Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 18/02/2025 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long điều chỉnh tăng với một vài loại gạo nguyên liệu. Lúa vững giá, lượng có lai rai, giao dịch còn yếu. Thị trường xuất khẩu bình ổn
Có thể bạn quan tâm:
1. Giá lúa hôm nay ngày 18/02
Giống Lúa |
Giá Mua (VNĐ/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg) |
---|---|---|---|
Lúa IR 504 |
5.200 - 5.400 | - | 5.200 - 5.400 |
Lúa Đài Thơm 8 |
6.500 – 6.700 | - | 6.500 – 6.700 |
Lúa OM 5451 |
5.800 - 6.000 | - | 5.800 - 6.000 |
Lúa OM 18 |
6.500 - 6.700 | - | 6.500 - 6.700 |
Lúa OM 380 |
6.600 - 6.700 | - | 6.600 - 6.700 |
Lúa Nàng Hoa 9 |
9.200 |
- |
9.200 |
Lúa Nhật |
7.800 - 8.000 |
- |
7.800 - 8.000 |
Tình hình thị trường lúa gạo tại các địa phương hôm nay ghi nhận giao dịch trầm lắng, nguồn cung nhỏ giọt.
- Hậu Giang: Lúa thu hoạch rải rác, nhu cầu mua yếu, thị trường giao dịch ít sôi động.
- Kiên Giang: Giá lúa ổn định, thương lái có động thái hỏi mua nhưng số lượng chốt đơn không nhiều.
- An Giang: Nông dân giữ giá chào bán nhưng lượng người mua vẫn hạn chế.
- Cà Mau: Lúa được chào bán với mức giá cao, tuy nhiên, sức mua yếu khiến giao dịch không đáng kể.
- Cần Thơ: Lúa Đông Xuân được thu hoạch khá nhiều ở một số khu vực, giao dịch diễn ra lẻ tẻ, giá lúa thơm có dấu hiệu giảm nhẹ.
- Đồng Tháp: Nông dân đẩy mạnh chào bán lúa Đông Xuân, giá lúa thơm giảm nhẹ trong khi lúa ngang vẫn giữ giá ổn định.
Nhìn chung, thị trường lúa gạo hôm nay giao dịch cầm chừng, giá cả ít biến động nhưng nhu cầu mua vẫn chưa sôi động
Cập nhật từ Sở NN&PTNT tỉnh An Giang cho biết, giá lúa hôm nay ghi nhận so với ngày hôm qua
Lúa IR 50404 (tươi) dao động ở mức 5.200 - 5.400 đồng/kg;
Lúa OM 5451 dao động mốc 5.800 - 6.000 đồng/kg;
Lúa Đài Thơm 8 (tươi) dao động ở mốc 6.500 – 6.700 đồng/kg;
Lúa OM 380 ở mức 6.600 - 6.700 đồng/kg;
Lúa OM 18 (tươi) dao động ở mốc 6.500 - 6.700 đồng/kg;
Lúa Nhật ở mốc 7.800 - 8.000 đồng/kg;
Lúa Nàng Hoa 9 ở mức 9.200 đồng/kg.
-
Cập nhật Bảng giá Giá Gạo ST25 hôm nay
-
Cập nhật Bảng giá Gạo lứt hôm nay
2. Giá gạo hôm nay ngày 18/02
Giá Gạo |
Giá Bán Tại Chợ (đồng/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg) |
---|---|---|---|
- Nếp ruột |
16.000 - 18.000 |
- |
16.000 - 18.000 |
- Gạo thường |
14.000 - 16.000 |
- |
14.000 - 16.000 |
- Gạo Nàng Nhen |
28.000 |
- |
28.000 |
- Gạo thơm thái hạt dài |
20.000 - 22.000 |
- |
20.000 - 22.000 |
- Gạo thơm Jasmine |
18.000 - 20.000 |
- |
18.000 - 20.000 |
- Gạo Hương Lài |
22.000 |
- |
22.000 |
- Gạo trắng thông dụng |
17.000 |
- | 17.000 |
- Gạo Nàng Hoa |
22.000 |
- |
22.000 |
- Gạo Sóc thường |
18.000 |
- |
18.000 |
- Gạo Sóc Thái |
21.000 |
- |
21.000 |
- Gạo thơm Đài Loan |
21.000 |
- |
21.000 |
- Gạo Nhật |
22.000 |
- |
22.000 |
- Gạo nguyên liệu IR 504 |
10.450 - 10.600 | - | 10.600 - 10.700 |
Thị trường gạo tại các địa phương hôm nay ghi nhận nguồn cung dồi dào hơn, giao dịch sôi động hơn so với trước.
- Sa Đéc (Đồng Tháp): Lượng ghe chở gạo về nhiều, gạo thơm Đồng Việt có nguồn cung ổn định, giá giữ vững. Các kho thu mua khá nhiều gạo IR50404.
- Lấp Vò (Đồng Tháp): Gạo thơm về nhỏ giọt nhưng nhu cầu từ các kho vẫn ổn định, giá không có nhiều biến động.
- Kênh chợ Sa Đéc: Lượng gạo về ít, giao dịch tại kho chợ diễn ra cầm chừng, giá duy trì ở mức trung bình.
- An Cư (Cái Bè, Tiền Giang): Gạo về nhỏ giọt nhưng các kho vẫn thu mua đều, đặc biệt là gạo đẹp được trả giá nhích nhẹ.
Nhìn chung, thị trường gạo hôm nay có dấu hiệu tích cực hơn, nhu cầu thu mua từ các kho cải thiện, đặc biệt là với một số dòng gạo chất lượng cao
Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm Hôm Nay 18/02
-
Gạo nguyên liệu 5451 tăng 50 đồng/kg dao động ở mức 8.800 - 9.050 đồng/kg;
-
Gạo nguyên liệu OM 380 tăng 150 đồng/kg dao động ở mức 7.550 - 7.700 đồng/kg;
-
Gạo thành phẩm OM 380 dao động ở 8.800 - 9.000 đồng/kg;
-
Gạo nguyên liệu IR 504 dao động ở mức 7.700 - 7.800 đồng/kg;
-
Gạo thành phẩm IR 504 dao động ở 9.500 - 9.700 đồng/kg.
Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 18/02
Tại các chợ lẻ, giá gạo không có sự thay đổi đáng kể, giữ nguyên các mức giá nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ổn định.
- Gạo Nàng Nhen: Hiện có giá cao nhất, duy trì ở 28.000 đồng/kg.
- Gạo thường: dao động ở mốc 14.000 - 16.000 đồng/kg.
- Gạo thơm: Giá dao động từ 17.000 - 23.000 đồng/kg.
- Gạo Jasmine: dao động ở mức 18.000 - 20.000 đồng/kg.
- Gạo Nàng Hoa: Duy trì ở mức 22.000 đồng/kg.
- Gạo Thái thơm hạt dài: Có giá 20.000 - 22.000 đồng/kg.
- Gạo Hương Lài: Ghi nhận ở mức 22.000 đồng/kg.
- Gạo Đài Loan thơm: Vẫn ổn định tại 21.000 đồng/kg.
- Gạo Nhật: Hiện giữ mức giá 22.500 đồng/kg.
Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 18/02
Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm các loại dao động trong khoảng từ 5.450 - 7.300 đồng/kg
- Tấm: Hiện giao dịch trong khoảng 7.100 - 7.300 đồng/kg;
- Tấm 3-4 tăng 100 đồng/kg giao động mức 6.000 - 6.100 đồng/kg;
- Cám khô: tăng 100 đồng/kg dao động ở mức 5.450 - 5.650 đồng/kg.
3. Giá nếp hôm nay ngày 18/02
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg) |
Nếp An Giang (tươi) |
7.000 - 7.200 |
- |
Nếp Long An (tươi) |
7.400 - 7.600 |
- |
Nếp Long An (khô) |
9.800 - 10.000 | - |
Nếp An Giang (khô) |
- |
- |
Bên cạnh đó, thị trường nếp không có điều chỉnh mới.
- Nếp Long An IR 4625 (tươi): Giao dịch trong khoảng 7.800 - 7.900 đồng/kg
- Nếp Long An IR 4625 (khô): Giữ nguyên mức 9.600 - 9.800 đồng/kg.
- Nếp Long An 3 tháng (khô) 9.800 – 10.000 đồng/kg
Có thể bạn quan tâm:
-
Cập nhật Bảng giá Nếp Cái Hoa Vàng hôm nay
4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 18/02
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo của Việt Nam:
- Gạo 100% tấm: Giữ mức 310 USD/tấn;
- Gạo 5% tấm: Tiếp tục có giá 395 USD/tấn;
- Gạo 25% tấm: Hiện ổn định ở mức 372 USD/tấn.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây
Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang