Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 15/02/2025 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long có điều chỉnh giảm nhẹ với giá lúa tươi, ghi nhận nhiều nơi lượng về khá, giao dịch mua bán ổn. Giá gạo bình ổn nhưng giao dịch mua bán vẫn còn chậm
Có thể bạn quan tâm:
1. Giá lúa hôm nay ngày 15/02
Giống Lúa |
Giá Mua (VNĐ/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg) |
---|---|---|---|
Lúa IR 504 |
5.200 - 5.400 | - 100 | 5.300 - 5.500 |
Lúa Đài Thơm 8 |
6.500 – 6.700 | - 100 | 6.600 – 6.800 |
Lúa OM 5451 |
5.800 - 6.100 | - | 5.800 - 6.100 |
Lúa OM 18 |
6.500 - 6.700 | - | 6.500 - 6.700 |
Lúa OM 380 |
6.600 - 6.700 | - | 6.600 - 6.700 |
Lúa Nàng Hoa 9 |
9.200 |
- |
9.200 |
Lúa Nhật |
7.800 - 8.000 |
- |
7.800 - 8.000 |
Theo ghi nhận từ nhiều địa phương hôm nay, lượng lúa giao dịch khá dồi dào, hoạt động mua bán có dấu hiệu khởi sắc. Tại An Giang, nông dân chào bán lượng lúa khá lớn, giá lúa có biến động nhẹ, một số loại lúa được chào bán tăng nhẹ khoảng 50 đồng/kg. Trong khi đó, tại Cà Mau, nông dân chào bán lúa với giá cao nhưng lượng người mua lại khá ít.
Tại Kiên Giang, thương lái hỏi mua khá nhiều ở một số khu vực, giá lúa không có nhiều biến động. Ở Cần Thơ, lúa thu hoạch đạt năng suất cao, giá cả ổn định, sức mua cũng khá hơn so với đầu và giữa tuần. Còn tại Long An, thương lái quan tâm nhiều đến các giống lúa IR50404 và Đài Thơm 8, giao dịch diễn ra rải rác.
Cập nhật từ Sở NN&PTNT tỉnh An Giang cho biết, giá lúa hôm nay ghi nhận so với ngày hôm qua
Lúa IR 50404 (tươi) giảm 100 đồng/kg dao động ở mức 5.200 - 5.400 đồng/kg;
Lúa OM 5451 dao động ở mốc 5.800 - 6.100 đồng/kg;
Lúa Đài Thơm 8 (tươi) giảm 100 đồng/kg dao động ở mốc 6.500 – 6.700 đồng/kg;
Lúa OM 380 ở mức 6.600 - 6.700 đồng/kg;
Lúa OM 18 (tươi) dao động ở mốc 6.500 - 6.700 đồng/kg;
Lúa Nhật ở mốc 7.800 - 8.000 đồng/kg;
Lúa Nàng Hoa 9 ở mức 9.200 đồng/kg.
-
Cập nhật Bảng giá Giá Gạo ST25 hôm nay
-
Cập nhật Bảng giá Gạo lứt hôm nay
2. Giá gạo hôm nay ngày 15/02
Giá Gạo |
Giá Bán Tại Chợ (đồng/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg) |
---|---|---|---|
- Nếp ruột |
16.000 - 18.000 |
- |
16.000 - 18.000 |
- Gạo thường |
15.000 - 16.000 |
- 1.000 |
16.000 - 17.000 |
- Gạo Nàng Nhen |
28.000 |
- |
28.000 |
- Gạo thơm thái hạt dài |
20.000 - 22.000 |
- |
20.000 - 22.000 |
- Gạo thơm Jasmine |
20.000 - 22.000 |
- |
20.000 - 22.000 |
- Gạo Hương Lài |
22.000 |
- |
22.000 |
- Gạo trắng thông dụng |
17.000 |
- | 17.000 |
- Gạo Nàng Hoa |
22.000 |
- |
22.000 |
- Gạo Sóc thường |
18.000 |
- |
18.000 |
- Gạo Sóc Thái |
21.000 |
- |
21.000 |
- Gạo thơm Đài Loan |
21.000 |
- |
21.000 |
- Gạo Nhật |
22.000 |
- |
22.000 |
- Gạo nguyên liệu IR 504 |
10.450 - 10.600 | - | 10.600 - 10.700 |
Hôm nay, ghi nhận tại các địa phương cho thấy nguồn cung gạo vẫn hạn chế, trong khi hoạt động mua bán diễn ra chậm.
- Sa Đéc (Đồng Tháp): Chủ yếu tiếp nhận gạo thơm và OM5451, trong khi nguồn IR50404 vẫn về ít. Gạo chất lượng đẹp có xu hướng tăng giá nhẹ.
- Lấp Vò (Đồng Tháp): Lượng gạo về hạn chế, OM5451 Campuchia có mặt khá hơn. Các kho thu mua gạo thơm chậm, giá ít biến động.
- Kênh chợ Sa Đéc: Lượng gạo về nhỉnh hơn so với những ngày trước, giao dịch diễn ra cầm chừng, các kho lựa chọn kỹ khi thu mua, giá duy trì ổn định.
- An Cư (Cái Bè, Tiền Giang): Nguồn cung về nhỏ giọt, các kho ưu tiên lựa gạo đẹp, gạo nguyên liệu có mặt đẹp ghi nhận mức giá nhích nhẹ.
Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm Hôm Nay 15/02
-
Gạo nguyên liệu 5451 dao động ở mức 8.800 - 9.000 đồng/kg;
-
Gạo nguyên liệu OM 380 dao động ở mức 7.400 - 7.600 đồng/kg;
-
Gạo thành phẩm OM 380 dao động ở 8.800 - 9.000 đồng/kg;
-
Gạo nguyên liệu IR 504 dao động ở mức 7.700 - 7.800 đồng/kg;
-
Gạo thành phẩm IR 504 dao động ở 9.500 - 9.700 đồng/kg.
Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 15/02
Tại các chợ lẻ, giá gạo không có sự thay đổi đáng kể, giữ nguyên các mức giá nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ổn định.
- Gạo Nàng Nhen: Hiện có giá cao nhất, duy trì ở 28.000 đồng/kg.
- Gạo thường: giảm 1.000 đồng/kg dao động ở mốc 15.000 - 16.000 đồng/kg.
- Gạo thơm: Giá dao động từ 17.000 - 23.000 đồng/kg.
- Gạo Jasmine: Tiếp tục có mức giá 20.000 - 22.000 đồng/kg.
- Gạo Nàng Hoa: Duy trì ở mức 22.000 đồng/kg.
- Gạo Thái thơm hạt dài: Có giá 20.000 - 22.000 đồng/kg.
- Gạo Hương Lài: Ghi nhận ở mức 22.000 đồng/kg.
- Gạo Đài Loan thơm: Vẫn ổn định tại 21.000 đồng/kg.
- Gạo Nhật: Hiện giữ mức giá 22.500 đồng/kg.
Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 15/02
Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm các loại dao động trong khoảng từ 5.300 - 7.300 đồng/kg
- Tấm: Hiện giao dịch trong khoảng 7.100 - 7.300 đồng/kg;
- Tấm 3-4 dao động mức 5.800 - 6.000 đồng/kg;
- Cám khô: dao động ở mức 5.300 - 5.450 đồng/kg.
3. Giá nếp hôm nay ngày 15/02
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg) |
Nếp An Giang (tươi) |
7.000 - 7.200 |
- |
Nếp Long An (tươi) |
7.400 - 7.600 |
- |
Nếp Long An (khô) |
9.800 - 10.000 | - |
Nếp An Giang (khô) |
- |
- |
Bên cạnh đó, thị trường nếp không có điều chỉnh mới.
- Nếp Long An IR 4625 (tươi): Giao dịch trong khoảng 7.800 - 7.900 đồng/kg
- Nếp Long An IR 4625 (khô): Giữ nguyên mức 9.600 - 9.800 đồng/kg.
- Nếp Long An 3 tháng (khô) 9.800 – 10.000 đồng/kg
Có thể bạn quan tâm:
-
Cập nhật Bảng giá Nếp Cái Hoa Vàng hôm nay
4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 15/02
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo của Việt Nam:
- Gạo 100% tấm: Giữ mức 310 USD/tấn;
- Gạo 5% tấm: Tiếp tục có giá 397 USD/tấn;
- Gạo 25% tấm: Hiện ổn định ở mức 372 USD/tấn.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây
Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang