Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 14/02/2025 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long không có biến động mới với thị trường trong nước. Với mặt hàng lúa, nông dân chào bán với lượng khá, giao dịch mua bán lai rai. Giá gạo các loại đi ngang
Có thể bạn quan tâm:
1. Giá lúa hôm nay ngày 14/02
Giống Lúa |
Giá Mua (VNĐ/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg) |
---|---|---|---|
Lúa IR 504 |
5.300 - 5.500 | - | 5.300 - 5.500 |
Lúa Đài Thơm 8 |
6.600 – 6.800 | - | 6.600 – 6.800 |
Lúa OM 5451 |
5.800 - 6.100 | - | 5.800 - 6.100 |
Lúa OM 18 |
6.500 - 6.700 | - | 6.500 - 6.700 |
Lúa OM 380 |
6.600 - 6.700 | - | 6.600 - 6.700 |
Lúa Nàng Hoa 9 |
9.200 |
- |
9.200 |
Lúa Nhật |
7.800 - 8.000 |
- |
7.800 - 8.000 |
Trên thị trường trong nước, tình hình giao dịch lúa tươi tại nhiều địa phương hôm nay diễn ra khá chậm chạp, lượng lúa cung ứng tương đối dồi dào.
Tại Kiên Giang, nông dân đang chào bán lượng lúa khá lớn, nhưng hoạt động mua bán chỉ diễn ra rải rác.
Ở Hậu Giang, giá lúa được giữ vững, nhưng giao dịch khá ít ỏi, thương lái tỏ ra thận trọng trong việc đặt mua.
Trong khi đó, tại Cần Thơ, sức mua có phần khởi sắc hơn so với những ngày trước, giá cả ít có biến động.
Tại An Giang, nguồn lúa ở một số huyện đang chuẩn bị thu hoạch với số lượng hạn chế, nhu cầu mua lúa thơm cao hơn so với các loại lúa khác.
Ở Sóc Trăng, giao dịch lúa diễn ra lẻ tẻ, chủ yếu tập trung vào lúa sắp thu hoạch.
Còn tại Long An, nguồn cung lúa khá khan hiếm, một số khu vực mới bắt đầu thu hoạch, thương lái đặc biệt quan tâm đến các giống lúa IR50404 và Đài Thơm 8.
Cập nhật từ Sở NN&PTNT tỉnh An Giang cho biết, giá lúa hôm nay ghi nhận so với ngày hôm qua
Lúa IR 50404 (tươi) dao động ở mức 5.300 - 5.500 đồng/kg;
Lúa OM 5451 dao động ở mốc 5.800 - 6.100 đồng/kg;
Lúa Đài Thơm 8 (tươi) dao động ở mốc 6.600 – 6.800 đồng/kg;
Lúa OM 380 ở mức 6.600 - 6.700 đồng/kg;
Lúa OM 18 (tươi) dao động ở mốc 6.500 - 6.700 đồng/kg;
Lúa Nhật ở mốc 7.800 - 8.000 đồng/kg;
Lúa Nàng Hoa 9 ở mức 9.200 đồng/kg.
-
Cập nhật Bảng giá Giá Gạo ST25 hôm nay
-
Cập nhật Bảng giá Gạo lứt hôm nay
2. Giá gạo hôm nay ngày 14/02
Giá Gạo |
Giá Bán Tại Chợ (đồng/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg) |
---|---|---|---|
- Nếp ruột |
16.000 - 18.000 |
- |
16.000 - 18.000 |
- Gạo thường |
16.000 - 17.000 |
- |
16.000 - 17.000 |
- Gạo Nàng Nhen |
28.000 |
- |
28.000 |
- Gạo thơm thái hạt dài |
20.000 - 22.000 |
- |
20.000 - 22.000 |
- Gạo thơm Jasmine |
20.000 - 22.000 |
- |
20.000 - 22.000 |
- Gạo Hương Lài |
22.000 |
- |
22.000 |
- Gạo trắng thông dụng |
17.000 |
- | 17.000 |
- Gạo Nàng Hoa |
22.000 |
- |
22.000 |
- Gạo Sóc thường |
18.000 |
- |
18.000 |
- Gạo Sóc Thái |
21.000 |
- |
21.000 |
- Gạo thơm Đài Loan |
21.000 |
- |
21.000 |
- Gạo Nhật |
22.000 |
- |
22.000 |
- Gạo nguyên liệu IR 504 |
10.450 - 10.600 | - | 10.600 - 10.700 |
Hôm nay, thị trường lúa gạo tại các địa phương ghi nhận lượng hàng về không đều, giao dịch mua bán diễn ra chậm. Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), lượng lúa về ít, chất lượng không đồng nhất, nhưng giá vẫn ổn định. Ở Lấp Vò (Đồng Tháp), nguồn cung cũng hạn chế, các kho thu mua hoạt động đều đặn, giá không có nhiều thay đổi.
Tại kênh chợ Sa Đéc (Đồng Tháp), lượng lúa về khá hơn so với đầu tuần, giao dịch diễn ra rải rác, các kho tập trung chọn lọc gạo chất lượng, giá cả ổn định. Trong khi đó, ở An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), gạo đẹp đồng biển được giao dịch lẻ tẻ, gạo thơm được ưa chuộng và bán chạy hơn các loại khác, giá vẫn giữ nguyên.
Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm Hôm Nay 14/02
-
Gạo nguyên liệu 5451 dao động ở mức 8.800 - 9.000 đồng/kg;
-
Gạo nguyên liệu OM 380 dao động ở mức 7.400 - 7.600 đồng/kg;
-
Gạo thành phẩm OM 380 dao động ở 8.800 - 9.000 đồng/kg;
-
Gạo nguyên liệu IR 504 dao động ở mức 7.700 - 7.800 đồng/kg;
-
Gạo thành phẩm IR 504 dao động ở 9.500 - 9.700 đồng/kg.
Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 14/02
Tại các chợ lẻ, giá gạo không có sự thay đổi đáng kể, giữ nguyên các mức giá nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ổn định.
- Gạo Nàng Nhen: Hiện có giá cao nhất, duy trì ở 28.000 đồng/kg.
- Gạo thường: Ổn định trong khoảng 15.000 - 16.000 đồng/kg.
- Gạo thơm: Giá dao động từ 17.000 - 23.000 đồng/kg.
- Gạo Jasmine: Tiếp tục có mức giá 20.000 - 22.000 đồng/kg.
- Gạo Nàng Hoa: Duy trì ở mức 22.000 đồng/kg.
- Gạo Thái thơm hạt dài: Có giá 20.000 - 22.000 đồng/kg.
- Gạo Hương Lài: Ghi nhận ở mức 22.000 đồng/kg.
- Gạo Đài Loan thơm: Vẫn ổn định tại 21.000 đồng/kg.
- Gạo Nhật: Hiện giữ mức giá 22.500 đồng/kg.
Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 14/02
Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm các loại dao động trong khoảng từ 5.300 - 7.300 đồng/kg
- Tấm: Hiện giao dịch trong khoảng 7.100 - 7.300 đồng/kg;
- Tấm 3-4 dao động mức 5.800 - 6.000 đồng/kg;;
- Cám khô: dao động ở mức 5.300 - 5.450 đồng/kg.
3. Giá nếp hôm nay ngày 14/02
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg) |
Nếp An Giang (tươi) |
7.000 - 7.200 |
- |
Nếp Long An (tươi) |
7.400 - 7.600 |
- |
Nếp Long An (khô) |
9.800 - 10.000 | - |
Nếp An Giang (khô) |
- |
- |
Bên cạnh đó, thị trường nếp không có điều chỉnh mới.
- Nếp Long An IR 4625 (tươi): Giao dịch trong khoảng 7.800 - 7.900 đồng/kg
- Nếp Long An IR 4625 (khô): Giữ nguyên mức 9.600 - 9.800 đồng/kg.
- Nếp Long An 3 tháng (khô) 9.800 – 10.000 đồng/kg
Có thể bạn quan tâm:
-
Cập nhật Bảng giá Nếp Cái Hoa Vàng hôm nay
4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 14/02
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo của Việt Nam:
- Gạo 100% tấm: Giữ mức 310 USD/tấn;
- Gạo 5% tấm: Tiếp tục có giá 397 USD/tấn;
- Gạo 25% tấm: Hiện ổn định ở mức 372 USD/tấn.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây
Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang