Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 17/02/2025 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long không có quá nhiều biến động với giá, lượng về ít, giao dịch mua bán chậm. Giá gạo bình ổn, đi ngang, chưa có thay đổi, lượng về cũng còn ít như lúa
Có thể bạn quan tâm:
1. Giá lúa hôm nay ngày 17/02
Giống Lúa |
Giá Mua (VNĐ/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg) |
---|---|---|---|
Lúa IR 504 |
5.200 - 5.400 | - | 5.200 - 5.400 |
Lúa Đài Thơm 8 |
6.500 – 6.700 | - | 6.500 – 6.700 |
Lúa OM 5451 |
5.800 - 6.000 | - | 5.800 - 6.000 |
Lúa OM 18 |
6.500 - 6.700 | - | 6.500 - 6.700 |
Lúa OM 380 |
6.600 - 6.700 | - | 6.600 - 6.700 |
Lúa Nàng Hoa 9 |
9.200 |
- |
9.200 |
Lúa Nhật |
7.800 - 8.000 |
- |
7.800 - 8.000 |
Hôm nay, tình hình giao dịch lúa tại nhiều địa phương diễn ra khá chậm, nguồn cung hạn chế.
- Kiên Giang: Thương lái hỏi mua nhỏ giọt, số lượng giao dịch thành công không nhiều.
- An Giang: Nông dân chào bán với mức giá ổn định, tuy nhiên lượng người mua vẫn ít.
- Cà Mau: Lúa được chào bán với giá cao, nhưng sức mua yếu, ít thương lái quan tâm.
- Cần Thơ: Hoạt động mua bán diễn ra lẻ tẻ, chủ yếu là các thương lái đã có hợp đồng thu mua từ trước, giá không có nhiều biến động.
- Hậu Giang: Nông dân chào bán cầm chừng, trong khi nhu cầu thu mua vẫn ở mức thấp.
- An Giang: Lúa gần ngày thu hoạch được chào bán nhỏ giọt, nhưng thương lái vẫn quan tâm và hỏi mua đều.
Cập nhật từ Sở NN&PTNT tỉnh An Giang cho biết, giá lúa hôm nay ghi nhận so với ngày hôm qua
Lúa IR 50404 (tươi) dao động ở mức 5.200 - 5.400 đồng/kg;
Lúa OM 5451 dao động mốc 5.800 - 6.000 đồng/kg;
Lúa Đài Thơm 8 (tươi) dao động ở mốc 6.500 – 6.700 đồng/kg;
Lúa OM 380 ở mức 6.600 - 6.700 đồng/kg;
Lúa OM 18 (tươi) dao động ở mốc 6.500 - 6.700 đồng/kg;
Lúa Nhật ở mốc 7.800 - 8.000 đồng/kg;
Lúa Nàng Hoa 9 ở mức 9.200 đồng/kg.
-
Cập nhật Bảng giá Giá Gạo ST25 hôm nay
-
Cập nhật Bảng giá Gạo lứt hôm nay
2. Giá gạo hôm nay ngày 17/02
Giá Gạo |
Giá Bán Tại Chợ (đồng/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg) |
---|---|---|---|
- Nếp ruột |
16.000 - 18.000 |
- |
16.000 - 18.000 |
- Gạo thường |
14.000 - 16.000 |
- |
14.000 - 16.000 |
- Gạo Nàng Nhen |
28.000 |
- |
28.000 |
- Gạo thơm thái hạt dài |
20.000 - 22.000 |
- |
20.000 - 22.000 |
- Gạo thơm Jasmine |
18.000 - 20.000 |
- |
18.000 - 20.000 |
- Gạo Hương Lài |
22.000 |
- |
22.000 |
- Gạo trắng thông dụng |
17.000 |
- | 17.000 |
- Gạo Nàng Hoa |
22.000 |
- |
22.000 |
- Gạo Sóc thường |
18.000 |
- |
18.000 |
- Gạo Sóc Thái |
21.000 |
- |
21.000 |
- Gạo thơm Đài Loan |
21.000 |
- |
21.000 |
- Gạo Nhật |
22.000 |
- |
22.000 |
- Gạo nguyên liệu IR 504 |
10.450 - 10.600 | - | 10.600 - 10.700 |
Hôm nay, ghi nhận tại các địa phương cho thấy nguồn cung gạo vẫn hạn chế, giao dịch diễn ra chậm.
- Lấp Vò (Đồng Tháp): Lượng gạo về nhỏ giọt, các kho thu mua chậm.
- Sa Đéc (Đồng Tháp): Gạo về lai rai, giá các loại duy trì ổn định.
- Kênh chợ Sa Đéc: Nguồn cung ít, mặt bằng giá không có nhiều thay đổi.
- An Cư (Cái Bè, Tiền Giang): Gạo về nhỏ giọt, giá tương đối ổn định, giao dịch diễn ra cầm chừng
Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm Hôm Nay 17/02
-
Gạo nguyên liệu 5451 dao động ở mức 8.800 - 9.000 đồng/kg;
-
Gạo nguyên liệu OM 380 dao động ở mức 7.400 - 7.600 đồng/kg;
-
Gạo thành phẩm OM 380 dao động ở 8.800 - 9.000 đồng/kg;
-
Gạo nguyên liệu IR 504 dao động ở mức 7.700 - 7.800 đồng/kg;
-
Gạo thành phẩm IR 504 dao động ở 9.500 - 9.700 đồng/kg.
Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 17/02
Tại các chợ lẻ, giá gạo không có sự thay đổi đáng kể, giữ nguyên các mức giá nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ổn định.
- Gạo Nàng Nhen: Hiện có giá cao nhất, duy trì ở 28.000 đồng/kg.
- Gạo thường: dao động ở mốc 14.000 - 16.000 đồng/kg.
- Gạo thơm: Giá dao động từ 17.000 - 23.000 đồng/kg.
- Gạo Jasmine: dao động ở mức 18.000 - 20.000 đồng/kg.
- Gạo Nàng Hoa: Duy trì ở mức 22.000 đồng/kg.
- Gạo Thái thơm hạt dài: Có giá 20.000 - 22.000 đồng/kg.
- Gạo Hương Lài: Ghi nhận ở mức 22.000 đồng/kg.
- Gạo Đài Loan thơm: Vẫn ổn định tại 21.000 đồng/kg.
- Gạo Nhật: Hiện giữ mức giá 22.500 đồng/kg.
Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 17/02
Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm các loại dao động trong khoảng từ 5.300 - 7.300 đồng/kg
- Tấm: Hiện giao dịch trong khoảng 7.100 - 7.300 đồng/kg;
- Tấm 3-4 dao động mức 5.900 - 6.100 đồng/kg;
- Cám khô: dao động ở mức 5.350 - 5.550 đồng/kg.
3. Giá nếp hôm nay ngày 17/02
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg) |
Nếp An Giang (tươi) |
7.000 - 7.200 |
- |
Nếp Long An (tươi) |
7.400 - 7.600 |
- |
Nếp Long An (khô) |
9.800 - 10.000 | - |
Nếp An Giang (khô) |
- |
- |
Bên cạnh đó, thị trường nếp không có điều chỉnh mới.
- Nếp Long An IR 4625 (tươi): Giao dịch trong khoảng 7.800 - 7.900 đồng/kg
- Nếp Long An IR 4625 (khô): Giữ nguyên mức 9.600 - 9.800 đồng/kg.
- Nếp Long An 3 tháng (khô) 9.800 – 10.000 đồng/kg
Có thể bạn quan tâm:
-
Cập nhật Bảng giá Nếp Cái Hoa Vàng hôm nay
4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 17/02
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo của Việt Nam:
- Gạo 100% tấm: Giữ mức 313 USD/tấn, tăng 3 USD/tấn;
- Gạo 5% tấm: Tiếp tục có giá 399 USD/tấn, tăng 4 USD/tấn;
- Gạo 25% tấm: Hiện ổn định ở mức 371 USD/tấn, giảm 1 USD/tấn.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây
Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang