Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 16/02/2025 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long không có nhiều biến động, giá lúa gạo trong nước tương đối bình ổn, lượng gạo về lai rai, tuy nhiên giao dịch mua bán vẫn còn yếu, chưa khởi sắc
Có thể bạn quan tâm:
1. Giá lúa hôm nay ngày 16/02
Giống Lúa |
Giá Mua (VNĐ/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg) |
---|---|---|---|
Lúa IR 504 |
5.200 - 5.400 | - | 5.200 - 5.400 |
Lúa Đài Thơm 8 |
6.500 – 6.700 | - | 6.500 – 6.700 |
Lúa OM 5451 |
5.800 - 6.000 | - 100 | 5.800 - 6.100 |
Lúa OM 18 |
6.500 - 6.700 | - | 6.500 - 6.700 |
Lúa OM 380 |
6.600 - 6.700 | - | 6.600 - 6.700 |
Lúa Nàng Hoa 9 |
9.200 |
- |
9.200 |
Lúa Nhật |
7.800 - 8.000 |
- |
7.800 - 8.000 |
Hôm nay, tình hình giao dịch lúa tại nhiều địa phương diễn ra chậm, nguồn cung hạn chế.
- Kiên Giang: Giá lúa ít biến động, thương lái hỏi mua nhỏ giọt, nhưng số lượng chốt đơn không nhiều.
- An Giang: Nông dân chào bán lúa sắp thu hoạch với tần suất ổn định, thương lái quan tâm và hỏi mua đều.
- Cà Mau: Lúa được chào bán với mức giá cao, tuy nhiên lượng người mua hạn chế.
- Cần Thơ: Giao dịch lúa diễn ra cầm chừng, phần lớn thương lái đã có hợp đồng thu mua từ trước, giá duy trì ổn định.
- Hậu Giang: Nông dân đưa ra lượng lúa khá lớn, nhưng nhu cầu thu mua từ thương lái vẫn ở mức thấp.
- Long An: Giao dịch diễn ra nhỏ giọt, chủ yếu tập trung vào các giống lúa IR50404 và Đài Thơm 8, thương lái quan tâm nhưng mua vào chưa nhiều.
Cập nhật từ Sở NN&PTNT tỉnh An Giang cho biết, giá lúa hôm nay ghi nhận so với ngày hôm qua
Lúa IR 50404 (tươi) dao động ở mức 5.200 - 5.400 đồng/kg;
Lúa OM 5451 giảm 100 đồng/kg dao động mốc 5.800 - 6.000 đồng/kg;
Lúa Đài Thơm 8 (tươi) dao động ở mốc 6.500 – 6.700 đồng/kg;
Lúa OM 380 ở mức 6.600 - 6.700 đồng/kg;
Lúa OM 18 (tươi) dao động ở mốc 6.500 - 6.700 đồng/kg;
Lúa Nhật ở mốc 7.800 - 8.000 đồng/kg;
Lúa Nàng Hoa 9 ở mức 9.200 đồng/kg.
-
Cập nhật Bảng giá Giá Gạo ST25 hôm nay
-
Cập nhật Bảng giá Gạo lứt hôm nay
2. Giá gạo hôm nay ngày 16/02
Giá Gạo |
Giá Bán Tại Chợ (đồng/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg) |
---|---|---|---|
- Nếp ruột |
16.000 - 18.000 |
- |
16.000 - 18.000 |
- Gạo thường |
14.000 - 16.000 |
- 1.000 |
15.000 - 16.000 |
- Gạo Nàng Nhen |
28.000 |
- |
28.000 |
- Gạo thơm thái hạt dài |
20.000 - 22.000 |
- |
20.000 - 22.000 |
- Gạo thơm Jasmine |
18.000 - 20.000 |
- 2.000 |
20.000 - 22.000 |
- Gạo Hương Lài |
22.000 |
- |
22.000 |
- Gạo trắng thông dụng |
17.000 |
- | 17.000 |
- Gạo Nàng Hoa |
22.000 |
- |
22.000 |
- Gạo Sóc thường |
18.000 |
- |
18.000 |
- Gạo Sóc Thái |
21.000 |
- |
21.000 |
- Gạo thơm Đài Loan |
21.000 |
- |
21.000 |
- Gạo Nhật |
22.000 |
- |
22.000 |
- Gạo nguyên liệu IR 504 |
10.450 - 10.600 | - | 10.600 - 10.700 |
Hôm nay, ghi nhận tại các địa phương cho thấy nguồn cung gạo về nhỏ giọt, giao dịch vẫn diễn ra chậm.
- An Giang: Lượng gạo về ít, gạo OM380 tại kho có xu hướng nhích giá nhẹ, nhưng sức mua vẫn yếu.
- Lấp Vò (Đồng Tháp): Gạo thơm và gạo ngang về hạn chế, các kho thu mua cầm chừng, giá không có nhiều biến động.
- Sa Đéc (Đồng Tháp): Mặt bằng giá gạo duy trì ổn định, không có thay đổi đáng kể.
- Kênh chợ Sa Đéc: Lượng gạo về nhỏ giọt, các kho chợ ưu tiên lựa hàng, giá giữ ở mức ổn định.
- An Cư (Cái Bè, Tiền Giang): Nguồn gạo về ít, giá không có biến động, các kho vẫn thu mua đều
Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm Hôm Nay 16/02
-
Gạo nguyên liệu 5451 dao động ở mức 8.800 - 9.000 đồng/kg;
-
Gạo nguyên liệu OM 380 dao động ở mức 7.400 - 7.600 đồng/kg;
-
Gạo thành phẩm OM 380 dao động ở 8.800 - 9.000 đồng/kg;
-
Gạo nguyên liệu IR 504 dao động ở mức 7.700 - 7.800 đồng/kg;
-
Gạo thành phẩm IR 504 dao động ở 9.500 - 9.700 đồng/kg.
Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 16/02
Tại các chợ lẻ, giá gạo không có sự thay đổi đáng kể, giữ nguyên các mức giá nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ổn định.
- Gạo Nàng Nhen: Hiện có giá cao nhất, duy trì ở 28.000 đồng/kg.
- Gạo thường: giảm 1.000 đồng/kg dao động ở mốc 14.000 - 16.000 đồng/kg.
- Gạo thơm: Giá dao động từ 17.000 - 23.000 đồng/kg.
- Gạo Jasmine: giảm 2.000 đồng/kg dao động ở mức 18.000 - 20.000 đồng/kg.
- Gạo Nàng Hoa: Duy trì ở mức 22.000 đồng/kg.
- Gạo Thái thơm hạt dài: Có giá 20.000 - 22.000 đồng/kg.
- Gạo Hương Lài: Ghi nhận ở mức 22.000 đồng/kg.
- Gạo Đài Loan thơm: Vẫn ổn định tại 21.000 đồng/kg.
- Gạo Nhật: Hiện giữ mức giá 22.500 đồng/kg.
Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 16/02
Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm các loại dao động trong khoảng từ 5.300 - 7.300 đồng/kg
- Tấm: Hiện giao dịch trong khoảng 7.100 - 7.300 đồng/kg;
- Tấm 3-4 dao động mức 5.900 - 6.100 đồng/kg;
- Cám khô: dao động ở mức 5.350 - 5.550 đồng/kg.
3. Giá nếp hôm nay ngày 16/02
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg) |
Nếp An Giang (tươi) |
7.000 - 7.200 |
- |
Nếp Long An (tươi) |
7.400 - 7.600 |
- |
Nếp Long An (khô) |
9.800 - 10.000 | - |
Nếp An Giang (khô) |
- |
- |
Bên cạnh đó, thị trường nếp không có điều chỉnh mới.
- Nếp Long An IR 4625 (tươi): Giao dịch trong khoảng 7.800 - 7.900 đồng/kg
- Nếp Long An IR 4625 (khô): Giữ nguyên mức 9.600 - 9.800 đồng/kg.
- Nếp Long An 3 tháng (khô) 9.800 – 10.000 đồng/kg
Có thể bạn quan tâm:
-
Cập nhật Bảng giá Nếp Cái Hoa Vàng hôm nay
4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 16/02
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo của Việt Nam:
- Gạo 100% tấm: Giữ mức 310 USD/tấn;
- Gạo 5% tấm: Tiếp tục có giá 395 USD/tấn, giảm 2 USD/tấn;
- Gạo 25% tấm: Hiện ổn định ở mức 372 USD/tấn.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây
Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang