Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 25/02/2025 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long không có thay đổi mới với giá lúa trong khi giá gạo có điều chỉnh so với hôm qua. Giá cám khô cũng tăng nhẹ 100 đồng/kg. Giao dịch mua bán yếu. Thị trường xuất khẩu tiếp tục đi ngang
Có thể bạn quan tâm:
1. Giá lúa hôm nay ngày 25/02
Giống Lúa |
Giá Mua (VNĐ/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg) |
---|---|---|---|
Lúa IR 504 |
5.400 - 5.600 | - | 5.400 - 5.600 |
Lúa Đài Thơm 8 |
6.400 – 6.600 | - | 6.400 – 6.600 |
Lúa OM 5451 |
5.800 - 6.100 | - | 5.800 - 6.100 |
Lúa OM 18 |
6.400 - 6.600 | - | 6.400 - 6.600 |
Lúa OM 380 |
5.000 - 5.200 | - | 5.000 - 5.200 |
Lúa Nàng Hoa 9 |
9.200 |
- |
9.200 |
Lúa Nhật |
7.800 - 8.000 |
- |
7.800 - 8.000 |
Tình hình thị trường lúa hôm nay ghi nhận giao dịch chậm tại nhiều địa phương.
- Kiên Giang: Nông dân giữ giá ổn định, tuy nhiên, hoạt động mua bán chững lại, nhiều thương lái tạm dừng thu mua.
- Hậu Giang: Nông dân chào bán lúa mới nhiều hơn, nhưng giao dịch vẫn diễn ra cầm chừng, chỉ có một số thương lái hỏi mua rải rác.
- Cần Thơ: Nông dân tiếp tục giữ giá, nhưng lượng giao dịch lúa mới giảm mạnh do biến động giá gạo trong tuần qua.
- Sóc Trăng: Thị trường khá trầm lắng, giao dịch ít, người mua thưa thớt.
- An Giang: Giá lúa duy trì ổn định, tuy nhiên, giao dịch chậm, nhiều thương lái hạn chế mua vào.
Nhìn chung, thị trường lúa vẫn chưa có dấu hiệu sôi động trở lại, tâm lý chờ đợi vẫn chi phối giao dịch.
Cập nhật từ Sở NN&PTNT tỉnh An Giang cho biết, giá lúa hôm nay ghi nhận so với ngày hôm qua
Lúa IR 50404 (tươi) dao động ở mức 5.400 - 5.600 đồng/kg;
Lúa OM 5451 dao động mốc 5.800 - 6.100 đồng/kg;
Lúa Đài Thơm 8 (tươi) dao động ở mốc 6.400 - 6.600 đồng/kg;
Lúa OM 380 dao động ở mốc 5.000 - 5.200 đồng/kg;
Lúa OM 18 (tươi) dao động ở mốc 6.400 - 6.600 đồng/kg;
Lúa Nhật ở mốc 7.800 - 8.000 đồng/kg;
Lúa Nàng Hoa 9 ở mức 9.200 đồng/kg.
-
Cập nhật Bảng giá Giá Gạo ST25 hôm nay
-
Cập nhật Bảng giá Gạo lứt hôm nay
2. Giá gạo hôm nay ngày 25/02
Giá Gạo |
Giá Bán Tại Chợ (đồng/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg) |
---|---|---|---|
- Nếp ruột |
16.000 - 18.000 |
- |
16.000 - 18.000 |
- Gạo thường |
15.000 - 16.000 |
- | 15.000 - 16.000 |
- Gạo Nàng Nhen |
28.000 |
- |
28.000 |
- Gạo thơm thái hạt dài |
20.000 - 22.000 |
- |
20.000 - 22.000 |
- Gạo thơm Jasmine |
18.000 - 20.000 |
- |
18.000 - 20.000 |
- Gạo Hương Lài |
22.000 |
- |
22.000 |
- Gạo trắng thông dụng |
17.000 |
- | 17.000 |
- Gạo Nàng Hoa |
22.000 |
- |
22.000 |
- Gạo Sóc thường |
18.000 |
- |
18.000 |
- Gạo Sóc Thái |
21.000 |
- |
21.000 |
- Gạo thơm Đài Loan |
21.000 |
- |
21.000 |
- Gạo Nhật |
22.000 |
- |
22.000 |
- Gạo nguyên liệu IR 504 |
10.450 - 10.600 | - | 10.600 - 10.700 |
Thị trường lúa gạo hôm nay ghi nhận giao dịch yếu, lượng hàng khá dồi dào, giá một số loại gạo tiếp tục có xu hướng giảm.
- Lấp Vò (Đồng Tháp): Nguồn cung tăng, giao dịch diễn ra cầm chừng, các kho mua vào nhưng giá thu mua giảm.
- Sa Đéc (Đồng Tháp): Các ghe gạo tiếp tục cập bến với sản lượng ổn định, chủ yếu là gạo thơm dẻo, giá có biến động nhẹ.
- Kênh chợ Sa Đéc (Đồng Tháp): Lượng gạo về nhiều hơn, giao dịch vẫn ở mức cầm chừng, giá gạo xô thơm giảm nhẹ so với cuối tuần.
- An Cư (Cái Bè, Tiền Giang): Lượng hàng ra vào ít, giá nhích nhẹ nhưng sức mua yếu, thị trường khá trầm lắng.
Nhìn chung, giao dịch vẫn chậm, nguồn cung dồi dào nhưng nhu cầu mua chưa sôi động trở lại
Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm Hôm Nay 25/02
-
Gạo nguyên liệu 5451 dao động ở mức 8.500 - 8.600 đồng/kg;
-
Gạo nguyên liệu OM 380 dao động ở mức 7.550 - 7.700 đồng/kg;
-
Gạo thành phẩm OM 380 dao động ở 8.800 - 9.000 đồng/kg;
-
Gạo nguyên liệu IR 504 tăng 100 đồng/kg dao động ở mức 8.000 - 8.100 đồng/kg;
-
Gạo thành phẩm IR 504 dao động ở 9.500 - 9.700 đồng/kg.
Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 25/02
Tại các chợ lẻ, giá gạo không có sự thay đổi đáng kể, giữ nguyên các mức giá nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ổn định.
- Gạo Nàng Nhen: Hiện có giá cao nhất, duy trì ở 28.000 đồng/kg.
- Gạo thường: dao động ở mốc 15.000 - 16.000 đồng/kg.
- Gạo thơm: Giá dao động từ 17.000 - 23.000 đồng/kg.
- Gạo Jasmine: dao động ở mức 18.000 - 20.000 đồng/kg.
- Gạo Nàng Hoa: Duy trì ở mức 22.000 đồng/kg.
- Gạo Thái thơm hạt dài: Có giá 20.000 - 22.000 đồng/kg.
- Gạo Hương Lài: Ghi nhận ở mức 22.000 đồng/kg.
- Gạo Đài Loan thơm: Vẫn ổn định tại 21.000 đồng/kg.
- Gạo Nhật: Hiện giữ mức giá 22.500 đồng/kg.
Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 25/02
Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm các loại dao động trong khoảng từ 5.650 - 7.300 đồng/kg
- Tấm: Hiện giao dịch trong khoảng 7.100 - 7.300 đồng/kg;
- Tấm 3-4 dao động mức 6.100 - 6.200 đồng/kg;
- Cám khô: tăng 100 đồng/kg dao động ở mức 5.650 - 5.750 đồng/kg.
3. Giá nếp hôm nay ngày 25/02
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg) |
Nếp An Giang (tươi) |
7.000 - 7.200 |
- |
Nếp Long An (tươi) |
7.400 - 7.600 |
- |
Nếp Long An (khô) |
9.800 - 10.000 | - |
Nếp An Giang (khô) |
- |
- |
Bên cạnh đó, thị trường nếp không có điều chỉnh mới.
- Nếp Long An IR 4625 (tươi): Giao dịch trong khoảng 7.800 - 7.900 đồng/kg
- Nếp Long An IR 4625 (khô): Giữ nguyên mức 9.600 - 9.800 đồng/kg.
- Nếp Long An 3 tháng (khô) 9.800 – 10.000 đồng/kg
Có thể bạn quan tâm:
-
Cập nhật Bảng giá Nếp Cái Hoa Vàng hôm nay
4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 25/02
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo của Việt Nam:
- Gạo 100% tấm: Giữ mức 310 USD/tấn;
- Gạo 5% tấm: Tiếp tục có giá 394 USD/tấn;
- Gạo 25% tấm: Hiện ổn định ở mức 365 USD/tấn.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây
Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang