Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 22/02/2025 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long tiếp đà điều chỉnh tăng giảm với với lúa gạo trong nước. Thị trường xuất khẩu bình ổn nhưng giao dịch mua bán vẫn còn ảm đạm chưa khởi sắc
Có thể bạn quan tâm:
1. Giá lúa hôm nay ngày 22/02
Giống Lúa |
Giá Mua (VNĐ/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg) |
---|---|---|---|
Lúa IR 504 |
5.400 - 5.600 | - | 5.400 - 5.600 |
Lúa Đài Thơm 8 |
6.400 – 6.600 | - | 6.400 – 6.600 |
Lúa OM 5451 |
5.800 - 6.000 | - 100 | 5.800 - 6.100 |
Lúa OM 18 |
6.400 - 6.500 | - 100 - 200 | 6.500 - 6.700 |
Lúa OM 380 |
6.600 - 6.700 | - | 6.600 - 6.700 |
Lúa Nàng Hoa 9 |
9.200 |
- |
9.200 |
Lúa Nhật |
7.800 - 8.000 |
- |
7.800 - 8.000 |
Tình hình giao dịch lúa hôm nay tại nhiều địa phương vẫn trầm lắng, lượng hàng ít, sức mua yếu.
- Sóc Trăng: Nông dân tiếp tục chào bán lúa Đông Xuân với chất lượng khá, nhưng thương lái mua nhỏ giọt, trả giá thấp, khiến giao dịch diễn ra chậm.
- Cà Mau: Giá lúa có xu hướng giảm nhẹ, tuy nhiên nhu cầu mua vẫn chưa cải thiện, lượng giao dịch hạn chế.
- Kiên Giang: Thị trường gần như đóng băng, rất ít hoạt động mua bán, giá lúa có dấu hiệu giảm.
- Cần Thơ: Thời tiết bất lợi ảnh hưởng đến hoạt động giao dịch, lượng mua ít, giá lúa không có nhiều biến động.
- Đồng Tháp: Nông dân đang chào bán nhiều lúa dự kiến thu hoạch trong 1-2 tuần tới, giá lúa thơm Đông Xuân có xu hướng giảm, giao dịch diễn ra chậm chạp.
Cập nhật từ Sở NN&PTNT tỉnh An Giang cho biết, giá lúa hôm nay ghi nhận so với ngày hôm qua
Lúa IR 50404 (tươi) dao động ở mức 5.400 - 5.600 đồng/kg;
Lúa OM 5451 giảm 100 đồng/kg dao động mốc 5.800 - 6.000 đồng/kg;
Lúa Đài Thơm 8 (tươi) dao động ở mốc 6.400 - 6.600 đồng/kg;
Lúa OM 380 ở mức 6.600 - 6.700 đồng/kg;
Lúa OM 18 (tươi) giảm 100 đồng/kg dao động ở mốc 6.400 - 6.500 đồng/kg;
Lúa Nhật ở mốc 7.800 - 8.000 đồng/kg;
Lúa Nàng Hoa 9 ở mức 9.200 đồng/kg.
-
Cập nhật Bảng giá Giá Gạo ST25 hôm nay
-
Cập nhật Bảng giá Gạo lứt hôm nay
2. Giá gạo hôm nay ngày 22/02
Giá Gạo |
Giá Bán Tại Chợ (đồng/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg) |
---|---|---|---|
- Nếp ruột |
16.000 - 18.000 |
- |
16.000 - 18.000 |
- Gạo thường |
15.000 - 16.000 |
- | 15.000 - 16.000 |
- Gạo Nàng Nhen |
28.000 |
- |
28.000 |
- Gạo thơm thái hạt dài |
20.000 - 22.000 |
- |
20.000 - 22.000 |
- Gạo thơm Jasmine |
18.000 - 20.000 |
- |
18.000 - 20.000 |
- Gạo Hương Lài |
22.000 |
- |
22.000 |
- Gạo trắng thông dụng |
17.000 |
- | 17.000 |
- Gạo Nàng Hoa |
22.000 |
- |
22.000 |
- Gạo Sóc thường |
18.000 |
- |
18.000 |
- Gạo Sóc Thái |
21.000 |
- |
21.000 |
- Gạo thơm Đài Loan |
21.000 |
- |
21.000 |
- Gạo Nhật |
22.000 |
- |
22.000 |
- Gạo nguyên liệu IR 504 |
10.450 - 10.600 | - | 10.600 - 10.700 |
Tình hình giao dịch gạo hôm nay tại các địa phương diễn ra chậm, lượng hàng về nhỏ giọt.
- Lấp Vò (Đồng Tháp): Nguồn cung khan hiếm, một số bạn hàng vẫn chưa xay bán. Tuy nhiên, giá thu mua tại kho nhích nhẹ so với hôm qua.
- Sa Đéc (Đồng Tháp): Giá gạo nguyên liệu có dấu hiệu tăng nhẹ, giao dịch diễn ra cầm chừng.
- Kênh chợ Sa Đéc (Đồng Tháp): Lượng hàng ít, các kho vẫn chọn lọc khi mua vào, giá nhích nhẹ.
- An Cư (Cái Bè, Tiền Giang): Nguồn hàng về lai rai, giá duy trì ổn định nhưng sức mua yếu, giao dịch trầm lắng.
Nhìn chung, thị trường gạo vẫn chưa sôi động, nguồn cung hạn chế và giá cả có biến động nhẹ theo từng khu vực.
Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm Hôm Nay 22/02
-
Gạo nguyên liệu 5451 dao động ở mức 8.500 - 8.600 đồng/kg;
-
Gạo nguyên liệu OM 380 tăng 100 đồng/kg dao động ở mức 7.550 - 7.700 đồng/kg;
-
Gạo thành phẩm OM 380 dao động ở 8.800 - 9.000 đồng/kg;
-
Gạo nguyên liệu IR 504 tăng 100 đồng/kg dao động ở mức 7.900 - 8.000 đồng/kg;
-
Gạo thành phẩm IR 504 dao động ở 9.500 - 9.700 đồng/kg.
Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 22/02
Tại các chợ lẻ, giá gạo không có sự thay đổi đáng kể, giữ nguyên các mức giá nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ổn định.
- Gạo Nàng Nhen: Hiện có giá cao nhất, duy trì ở 28.000 đồng/kg.
- Gạo thường: dao động ở mốc 15.000 - 16.000 đồng/kg.
- Gạo thơm: Giá dao động từ 17.000 - 23.000 đồng/kg.
- Gạo Jasmine: dao động ở mức 18.000 - 20.000 đồng/kg.
- Gạo Nàng Hoa: Duy trì ở mức 22.000 đồng/kg.
- Gạo Thái thơm hạt dài: Có giá 20.000 - 22.000 đồng/kg.
- Gạo Hương Lài: Ghi nhận ở mức 22.000 đồng/kg.
- Gạo Đài Loan thơm: Vẫn ổn định tại 21.000 đồng/kg.
- Gạo Nhật: Hiện giữ mức giá 22.500 đồng/kg.
Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 22/02
Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm các loại dao động trong khoảng từ 5.450 - 7.300 đồng/kg
- Tấm: Hiện giao dịch trong khoảng 7.100 - 7.300 đồng/kg;
- Tấm 3-4 dao động mức 6.100 - 6.200 đồng/kg;
- Cám khô: dao động ở mức 5.550 - 5.700 đồng/kg.
3. Giá nếp hôm nay ngày 22/02
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg) |
Nếp An Giang (tươi) |
7.000 - 7.200 |
- |
Nếp Long An (tươi) |
7.400 - 7.600 |
- |
Nếp Long An (khô) |
9.800 - 10.000 | - |
Nếp An Giang (khô) |
- |
- |
Bên cạnh đó, thị trường nếp không có điều chỉnh mới.
- Nếp Long An IR 4625 (tươi): Giao dịch trong khoảng 7.800 - 7.900 đồng/kg
- Nếp Long An IR 4625 (khô): Giữ nguyên mức 9.600 - 9.800 đồng/kg.
- Nếp Long An 3 tháng (khô) 9.800 – 10.000 đồng/kg
Có thể bạn quan tâm:
-
Cập nhật Bảng giá Nếp Cái Hoa Vàng hôm nay
4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 22/02
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo của Việt Nam:
- Gạo 100% tấm: Giữ mức 310 USD/tấn;
- Gạo 5% tấm: Tiếp tục có giá 394 USD/tấn;
- Gạo 25% tấm: Hiện ổn định ở mức 369 USD/tấn.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây
Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang