Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 24/02/2025 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long duy trì đà đi ngang, giao dịch mua bán giữ ở mức chậm, lượng về ít
Có thể bạn quan tâm:
1. Giá lúa hôm nay ngày 24/02
Giống Lúa |
Giá Mua (VNĐ/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg) |
---|---|---|---|
Lúa IR 504 |
5.400 - 5.600 | - | 5.400 - 5.600 |
Lúa Đài Thơm 8 |
6.400 – 6.600 | - | 6.400 – 6.600 |
Lúa OM 5451 |
5.800 - 6.100 | - | 5.800 - 6.100 |
Lúa OM 18 |
6.400 - 6.600 | - | 6.400 - 6.600 |
Lúa OM 380 |
5.000 - 5.200 | - | 5.000 - 5.200 |
Lúa Nàng Hoa 9 |
9.200 |
- |
9.200 |
Lúa Nhật |
7.800 - 8.000 |
- |
7.800 - 8.000 |
Theo ghi nhận tại một số địa phương hôm nay, thị trường lúa gạo tiếp tục trầm lắng, lượng giao dịch hạn chế.
- An Giang: Giao dịch lúa mới diễn ra chậm, giá lúa duy trì ổn định nhưng sức mua yếu.
- Hậu Giang: Hoạt động mua bán chưa có dấu hiệu cải thiện, giá lúa không có nhiều biến động.
- Cần Thơ: Giá lúa cuối tuần đi ngang, giao dịch vẫn diễn ra cầm chừng.
- Đồng Tháp: Nông dân bắt đầu chào bán lúa thơm Đông Xuân nhưng với số lượng nhỏ, giao dịch diễn ra chậm, giá không có nhiều thay đổi.
Nhìn chung, thị trường lúa gạo hiện tại chưa có tín hiệu khởi sắc do nhu cầu thấp, trong khi tâm lý chờ đợi vẫn chi phối cả bên mua và bên bán.
Cập nhật từ Sở NN&PTNT tỉnh An Giang cho biết, giá lúa hôm nay ghi nhận so với ngày hôm qua
Lúa IR 50404 (tươi) dao động ở mức 5.400 - 5.600 đồng/kg;
Lúa OM 5451 dao động mốc 5.800 - 6.100 đồng/kg;
Lúa Đài Thơm 8 (tươi) dao động ở mốc 6.400 - 6.600 đồng/kg;
Lúa OM 380 dao động ở mốc 5.000 - 5.200 đồng/kg;
Lúa OM 18 (tươi) dao động ở mốc 6.400 - 6.600 đồng/kg;
Lúa Nhật ở mốc 7.800 - 8.000 đồng/kg;
Lúa Nàng Hoa 9 ở mức 9.200 đồng/kg.
-
Cập nhật Bảng giá Giá Gạo ST25 hôm nay
-
Cập nhật Bảng giá Gạo lứt hôm nay
2. Giá gạo hôm nay ngày 24/02
Giá Gạo |
Giá Bán Tại Chợ (đồng/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg) |
---|---|---|---|
- Nếp ruột |
16.000 - 18.000 |
- |
16.000 - 18.000 |
- Gạo thường |
15.000 - 16.000 |
- | 15.000 - 16.000 |
- Gạo Nàng Nhen |
28.000 |
- |
28.000 |
- Gạo thơm thái hạt dài |
20.000 - 22.000 |
- |
20.000 - 22.000 |
- Gạo thơm Jasmine |
18.000 - 20.000 |
- |
18.000 - 20.000 |
- Gạo Hương Lài |
22.000 |
- |
22.000 |
- Gạo trắng thông dụng |
17.000 |
- | 17.000 |
- Gạo Nàng Hoa |
22.000 |
- |
22.000 |
- Gạo Sóc thường |
18.000 |
- |
18.000 |
- Gạo Sóc Thái |
21.000 |
- |
21.000 |
- Gạo thơm Đài Loan |
21.000 |
- |
21.000 |
- Gạo Nhật |
22.000 |
- |
22.000 |
- Gạo nguyên liệu IR 504 |
10.450 - 10.600 | - | 10.600 - 10.700 |
Theo ghi nhận tại các địa phương, thị trường gạo hôm nay tiếp tục trong trạng thái trầm lắng, lượng hàng về ít, giao dịch diễn ra chậm.
- Lấp Vò (Đồng Tháp): Nguồn cung hạn chế, các kho vẫn thu mua đều, giá gạo ít biến động.
- Sa Đéc (Đồng Tháp): Hoạt động mua bán chậm, giá duy trì ổn định.
- Kênh chợ Sa Đéc (Đồng Tháp): Lượng gạo về nhỏ giọt, giao dịch gạo chợ trầm lắng, giá tương đối ổn định.
- An Cư (Cái Bè, Tiền Giang): Nguồn cung ít, giá duy trì ổn định, giao dịch chưa có nhiều cải thiện.
Nhìn chung, thị trường gạo tại các khu vực trên vẫn trong xu hướng giao dịch cầm chừng, giá chưa có nhiều biến động đáng kể.
Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm Hôm Nay 24/02
-
Gạo nguyên liệu 5451 dao động ở mức 8.500 - 8.600 đồng/kg;
-
Gạo nguyên liệu OM 380 dao động ở mức 7.550 - 7.700 đồng/kg;
-
Gạo thành phẩm OM 380 dao động ở 8.800 - 9.000 đồng/kg;
-
Gạo nguyên liệu IR 504 dao động ở mức 7.900 - 8.000 đồng/kg;
-
Gạo thành phẩm IR 504 dao động ở 9.500 - 9.700 đồng/kg.
Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 24/02
Tại các chợ lẻ, giá gạo không có sự thay đổi đáng kể, giữ nguyên các mức giá nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ổn định.
- Gạo Nàng Nhen: Hiện có giá cao nhất, duy trì ở 28.000 đồng/kg.
- Gạo thường: dao động ở mốc 15.000 - 16.000 đồng/kg.
- Gạo thơm: Giá dao động từ 17.000 - 23.000 đồng/kg.
- Gạo Jasmine: dao động ở mức 18.000 - 20.000 đồng/kg.
- Gạo Nàng Hoa: Duy trì ở mức 22.000 đồng/kg.
- Gạo Thái thơm hạt dài: Có giá 20.000 - 22.000 đồng/kg.
- Gạo Hương Lài: Ghi nhận ở mức 22.000 đồng/kg.
- Gạo Đài Loan thơm: Vẫn ổn định tại 21.000 đồng/kg.
- Gạo Nhật: Hiện giữ mức giá 22.500 đồng/kg.
Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 24/02
Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm các loại dao động trong khoảng từ 5.450 - 7.300 đồng/kg
- Tấm: Hiện giao dịch trong khoảng 7.100 - 7.300 đồng/kg;
- Tấm 3-4 dao động mức 6.100 - 6.200 đồng/kg;
- Cám khô: dao động ở mức 5.550 - 5.700 đồng/kg.
3. Giá nếp hôm nay ngày 24/02
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg) |
Nếp An Giang (tươi) |
7.000 - 7.200 |
- |
Nếp Long An (tươi) |
7.400 - 7.600 |
- |
Nếp Long An (khô) |
9.800 - 10.000 | - |
Nếp An Giang (khô) |
- |
- |
Bên cạnh đó, thị trường nếp không có điều chỉnh mới.
- Nếp Long An IR 4625 (tươi): Giao dịch trong khoảng 7.800 - 7.900 đồng/kg
- Nếp Long An IR 4625 (khô): Giữ nguyên mức 9.600 - 9.800 đồng/kg.
- Nếp Long An 3 tháng (khô) 9.800 – 10.000 đồng/kg
Có thể bạn quan tâm:
-
Cập nhật Bảng giá Nếp Cái Hoa Vàng hôm nay
4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 24/02
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo của Việt Nam:
- Gạo 100% tấm: Giữ mức 310 USD/tấn;
- Gạo 5% tấm: Tiếp tục có giá 394 USD/tấn;
- Gạo 25% tấm: Hiện ổn định ở mức 365 USD/tấn.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây
Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang