Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 24/04/2024 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long điều chỉnh tăng với gạo và giữ ổn định với lúa. Hiện các thương lái hỏi mua lúa Hè Thu nhiều.
Có thể bạn quan tâm:
1. Giá lúa hôm nay ngày 24/04
Giống Lúa |
Giá Mua (VNĐ/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Tuần Trước (VNĐ/kg) |
---|---|---|---|
Lúa IR 50404 | 7.700 - 8.000 | - | 7.700 - 8.000 |
Lúa Đài Thơm 8 | 8.000 - 8.200 | - | 8.000 - 8.200 |
Lúa OM 5451 | 7.600 - 7.700 | - | 7.600 - 7.700 |
Lúa OM 18 | 8.000 - 8.200 | - | 8.000 - 8.200 |
Lúa Nàng Hoa 9 | 7.600 - 7.700 | - | 7.600 - 7.700 |
Lúa Nhật | 7.800 - 8.000 | - | 7.800 - 8.000 |
Trong khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, giá lúa gạo hôm nay đã có sự điều chỉnh tăng đối với gạo, trong khi giữ ổn định với lúa. Dưới đây là chi tiết về giá của các loại lúa và gạo:
Giá Lúa Đài Thơm 8: Dao động quanh mốc 8.000 - 8.200 đồng/kg.
Nếp Long An Tươi: 7.800 - 8.000 đồng/kg.
Giá Lúa IR 504: 7.300 - 7.500 đồng/kg.
Lúa Nhật: Ổn định ở mức 7.800 - 8.000 đồng/kg.
Giá Lúa OM 380: Dao động quanh mốc 7.400 - 7.500 đồng/kg.
Giá Lúa OM 5451: Giữ mức 7.600 - 7.700 đồng/kg.
Giá Lúa OM 18: Ở mức 8.000 - 8.200 đồng/kg.
Giá Lúa Nàng Hoa 9: Dao động quanh mức 7.600 - 7.700 đồng/kg.
Nếp Long An Khô: 9.800 đồng/kg.
Thương lái mua lúa tại Đắk Lắk nhiều hơn, chủ yếu là lúa Đài Thơm 8 và ST, với đánh giá nguồn lúa ít nên giá có xu hướng tăng. Tại Đồng Tháp và Long An, lúa Xuân Hè có lượng ít, nhu cầu mua khá, giá cao. Tại Cần Thơ, lúa Hè Thu sớm chưa trổ nhiều, nhưng nhu cầu mua vẫn khá. Lúa khô có nhu cầu mua tăng, đặc biệt từ các kho gạo chợ.
Có thể bạn quan tâm:
- Cập nhật Giá gạo ST25 hôm nay
2. Giá gạo hôm nay ngày 24/04
Giá Gạo |
Giá Bán Tại Chợ (đồng/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg) |
---|---|---|---|
- Nếp ruột |
16.000 - 18.000 |
- |
16.000 - 18.000 |
- Gạo thường |
15.500 - 16.500 |
- |
15.500 - 16.500 |
- Gạo Nàng Nhen |
26.000 |
- |
26.000 |
- Gạo thơm thái hạt dài |
19.000 - 20.000 |
- |
19.000 - 20.000 |
- Gạo thơm Jasmine |
17.500 - 19.000 |
- |
17.000 - 19.000 |
- Gạo Hương Lài |
20.000 |
- |
20.000 |
- Gạo trắng thông dụng |
18.000 |
- |
18.000 |
- Gạo Nàng Hoa |
19.500 |
- |
19.500 |
- Gạo Sóc thường |
18.000 - 19.000 |
- |
18.000 - 19.000 |
- Gạo Sóc Thái |
18.500 |
- |
18.500 |
- Gạo thơm Đài Loan |
21.000 |
- |
20.000 |
- Gạo Nhật | 22.000 | 22.000 | |
- Gạo nguyên liệu IR 504 | 11.550 - 11.650 | + 100 | 11.400 - 11.550 |
Bảng giá lúa gạo hôm nay 23/04 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)
Trên thị trường gạo, giá tiếp tục đi lên hôm nay, phản ánh sự tăng trưởng trong ngành. Dưới đây là chi tiết về giá của gạo và phụ phẩm, cùng với tình hình thị trường tại một số địa phương:
Giá Gạo Nguyên Liệu & Gạo Phụ Phẩm 24/04
Trên thị trường gạo phụ phẩm giá biến động tiếp tục tăng.
Gạo Nguyên Liệu IR 504: Dao động quanh mốc 11.650 - 11.800 đồng/kg, tăng 150 đồng/kg.
Gạo Thành Phẩm IR 504: Tăng 100 đồng/kg lên mức 14.100 - 14.200 đồng/kg.
Tấm IR 504: Duy trì ổn định ở mức 11.400 - 11.500 đồng/kg, tăng 50 đồng/kg.
Cám Khô: Đao động quanh mốc 5.550 - 5.600 đồng/kg, tăng 150 đồng/kg.
Giá Gạo Chợ Lẻ 24/04
Tại An Cư (huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang), giá gạo cao do nguồn cung ít, hàng chợ có sức mua khá. Tại huyện Lấp Vò, nguồn cung gạo cũng ít, dẫn đến tăng giá. Một số kho nghỉ lễ sớm, ảnh hưởng đến hoạt động thị trường. Tại các chợ lẻ ở khu vực tỉnh An Giang, giá gạo ổn định, với mức giá dao động từ 15.000 - 16.000 đồng/kg cho gạo thông dụng, đến 21.000 đồng/kg cho gạo thơm Đài Loan.
Tại các chợ lẻ ở khu vực An Giang, giá gạo không có biến động lớn. Cụ thể:
Gạo thường dao động quanh mốc 15.000 - 16.000 đồng/kg.
Gạo Jasmine: 17.500 - 19.000 đồng/kg.
Gạo Nàng Nhen: 26.000 đồng/kg.
Gạo thơm thái hạt dài: 19.000 - 20.000 đồng/kg.
Gạo Hương lài: 20.000 đồng/kg.
Gạo thơm Đài Loan: 21.000 đồng/kg.
Gạo trắng thông dụng: 18.000 đồng/kg.
Gạo Nàng hoa: 19.500 đồng/kg.
Gạo Sóc thường: 18.000-19.000 đồng/kg.
Gạo Sóc Thái: 18.500 đồng/kg.
Gạo Nhật: 22.000 đồng/kg.
3. Giá nếp hôm nay ngày 24/04
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg) |
Nếp An Giang (tươi) |
- |
- |
Nếp Long An (tươi) |
7.800 - 8.000 |
- |
Nếp Long An (khô) |
9.800 |
- |
Nếp An Giang (khô) |
- |
- |
4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 24/04
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay đã ghi nhận mức giảm nhất định. Dưới đây là chi tiết về giá của các loại gạo:
Gạo Tiêu Chuẩn 5% Tấm: Giảm 4 USD/tấn, hiện đạt mức 578 USD/tấn.
Gạo 25% Tấm: Cũng giảm 4 USD/tấn, đang ở mức 553 USD/tấn.
Gạo 100% Tấm: Giảm mạnh nhất, giảm 10 USD/tấn, xuống còn 470 USD/tấn.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây
Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang