Chi tiết giá lúa tươi hôm nay như sau:
Theo thông tin mới nhất từ Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập, giá lúa gạo hôm nay ngày 14/10/2025 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long lượng lúa mới bắt đầu thu hoạch rải rác, tuy nhiên sức mua của thương lái chậm, giá nhiều loại lúa – gạo giữ ở mức ổn định. Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo Việt Nam tiếp tục xu hướng giảm nhẹ so với cuối tuần trước.

Có thể bạn quan tâm:
- Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 13/10/2025: Giao Dịch Trầm Lắng
- Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 10/10/2025: Giá Gạo Xuất Khẩu Biến Động
- Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 9/10/2025: Giao Dịch Lúa Gạo Trầm Lắng Nhẹ
- Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 8/10/2025: Giao Dịch Lúa Gạo Chững Lại
- Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 7/10/2025: Giá Lúa Gạo Ổn Định
Giá Lúa Hôm Nay Ngày 14/10
|
Giống Lúa |
Giá Mua (VNĐ/kg) |
Tăng (+), Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg) |
|---|---|---|---|
|
Lúa IR 504 |
5.000 - 5.200 | - | 5.000 - 5.200 |
|
Lúa Đài Thơm 8 |
5.800 - 6.000 | - | 5.800 - 6.000 |
|
Lúa OM 5451 |
5.400 - 5.600 | - | 5.400 - 5.600 |
|
Lúa OM 380 |
5.700 - 5.900 | - | 5.700 - 5.900 |
|
Lúa OM 18 |
5.800 - 6.000 | - | 5.800 - 6.000 |
|
Lúa Nàng Hoa 9 |
6.000 - 6.200 | - | 6.000 - 6.200 |
Thị trường lúa nội địa trong ngày 14/10 vẫn duy trì xu hướng ổn định. Nhiều khu vực đã vào cuối vụ, lượng lúa ngoài đồng giảm rõ rệt. Giao dịch chủ yếu diễn ra ở mức cầm chừng, thương lái chỉ thu mua cục bộ để đáp ứng các đơn hàng nhỏ. So với cuối tuần, giá không có biến động đáng kể, phản ánh tâm lý thận trọng của cả người mua lẫn người bán trước diễn biến giá gạo xuất khẩu đang giảm.
Diễn biến địa phương:
-
An Giang: Thị trường yên ắng, lượng giao dịch thấp, thương lái ít mua mới.
-
Vĩnh Long: Nguồn cung rải rác, bạn hàng mua cầm chừng, giá giảm nhẹ.
-
Cần Thơ: Lúa vãn đồng, thương lái chủ yếu chờ cắt, ít giao dịch mới.
-
Cà Mau: Nhu cầu mua bán hạn chế, giá lúa cơ bản đi ngang.
-
IR 50404 (tươi): 5.000 – 5.200 đồng/kg
-
OM 5451 (tươi): 5.400 – 5.600 đồng/kg
-
Đài Thơm 8 (tươi): 5.800 – 6.000 đồng/kg
-
OM 18 (tươi): 5.800 – 6.000 đồng/kg
-
Nàng Hoa 9: 6.000 – 6.200 đồng/kg
-
OM 308 (tươi): 5.700 – 5.900 đồng/kg
-
Cập nhật Bảng giá Giá Gạo ST25 hôm nay
-
Cập nhật Bảng giá Gạo Lứt hôm nay
Giá Gạo Hôm Nay Ngày 14/10
|
Giá Gạo |
Giá Bán Tại Chợ (đồng/kg) |
Tăng (+), Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg) |
|---|---|---|---|
|
Nếp ruột |
16.000 - 18.000 |
- |
16.000 - 18.000 |
|
Gạo thường |
13.000 - 15.000 |
- | 13.000 - 15.000 |
|
Gạo Nàng Nhen |
28.000 |
- |
28.000 |
|
Gạo thơm thái hạt dài |
20.000 - 22.000 |
- |
20.000 - 22.000 |
|
Gạo thơm Jasmine |
16.000 - 18.000 | - | 16.000 - 18.000 |
|
Gạo Hương Lài |
22.000 |
- |
22.000 |
|
Gạo trắng thông dụng |
16.000 |
- |
16.000 |
|
Gạo Nàng Hoa |
21.000 | - | 21.000 |
|
Gạo Sóc thường |
16.000 - 17.000 |
- |
16.000 - 17.000 |
|
Gạo Sóc Thái |
20.000 |
- |
20.000 |
|
Gạo thơm Đài Loan |
20.000 |
- |
20.000 |
|
Gạo Nhật |
22.000 |
- |
22.000 |
Thị trường gạo nội địa hôm nay tiếp tục trong trạng thái chậm, nhiều kho xay xát chỉ hoạt động cầm chừng do đơn hàng xuất khẩu ít và sức tiêu thụ trong nước giảm. Giá các loại gạo nguyên liệu và thành phẩm giữ ổn định quanh mốc cuối tuần trước. Hoạt động mua bán chủ yếu tập trung ở một số tỉnh đầu nguồn sông Tiền, sông Hậu, tuy nhiên khối lượng giao dịch nhìn chung không cao.
Tình hình tại địa phương:
-
An Giang: Giao dịch yếu, nhiều kho tạm ngừng mua mới.
-
Lấp Vò, Sa Đéc (Đồng Tháp): Nguồn gạo về nhỏ giọt, giá duy trì ổn định.
-
An Cư – Đồng Tháp: Hàng ít, giao dịch trầm lắng, giá bình ổn.
Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm Hôm Nay 14/10
Gạo nguyên liệu và thành phẩm:
-
Gạo nguyên liệu OM 18: 8.660 – 8.750 đồng/kg
-
Gạo nguyên liệu xuất khẩu IR 504: 7.900 – 8.100 đồng/kg
-
Gạo nguyên liệu OM 5451: 8.100 – 8.200 đồng/kg
-
Gạo nguyên liệu OM 380: 7.800 – 7.900 đồng/kg
-
Gạo nguyên liệu CL 555: 8.150 – 8.250 đồng/kg
-
Gạo thành phẩm OM 380: 8.800 – 9.000 đồng/kg
-
Gạo thành phẩm IR 504: 9.500 – 9.700 đồng/kg
Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 14/10
Thị trường bán lẻ:
-
Nàng Nhen: 28.000 đ/kg
-
Hương Lài: 22.000 đ/kg
-
Nàng Hoa: 21.000 đ/kg
-
Gạo Thái hạt dài: 20.000 – 22.000 đ/kg
-
Gạo Jasmine: 16.000 – 18.000 đ/kg
-
Gạo thơm Đài Loan: 20.000 đ/kg
-
Gạo trắng thường: 13.000 – 15.000 đ/kg
-
Gạo trắng thông dụng: 16.000 đ/kg
-
Gạo Sóc thường: 16.000 – 17.000 đ/kg
-
Gạo Sóc Thái: 20.000 đ/kg
-
Gạo Nhật: 22.000 đ/kg
Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 14/10
Giá phụ phẩm:
-
Tấm 2: 7.150 – 7.250 đồng/kg
-
Cám: 9.000 – 10.000 đồng/kg
Giá Nếp Hôm Nay Ngày 14/10
|
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg) |
| Nếp thường | 6.000 – 6.200 |
- |
| Nếp IR 504 | 5.700 – 5.900 |
- |
|
Nếp than |
8.000 – 8.500 | - |
Thị trường nếp ghi nhận ít biến động, nguồn cung không dồi dào do nông dân đã thu hoạch gần hết. Các nhà máy sấy và xay xát chỉ mua nhỏ lẻ phục vụ sản xuất bánh kẹo và xuất tiểu ngạch. Giá nhìn chung ổn định quanh mức:
-
Nếp thường: 6.100 – 6.300 đồng/kg
-
Nếp Long An, nếp IR 4625: 6.400 – 6.600 đồng/kg
-
Nếp An Giang loại đẹp: 6.700 – 6.900 đồng/kg
Có thể bạn quan tâm:
-
Cập nhật Bảng giá Nếp Cái Hoa Vàng hôm nay
Giá Gạo Xuất Khẩu Trên Thị Trường Hôm Nay Ngày 14/10
Giá gạo xuất khẩu của Việt Nam trong ngày 14/10 tiếp tục xu hướng giảm theo đà của thị trường quốc tế. Các doanh nghiệp xuất khẩu đang chịu áp lực cạnh tranh từ Thái Lan và Pakistan, trong khi nhu cầu nhập khẩu của châu Phi và Philippines chậm lại.
-
Gạo thơm 5% tấm: 430 – 450 USD/tấn
-
Gạo 100% tấm: 310 – 314 USD/tấn
-
Gạo Jasmine: 486 – 490 USD/tấn
Tổng quan thị trường lúa gạo ngày 14/10/2025 cho thấy giao dịch nội địa chậm, giá chững lại, trong khi thị trường xuất khẩu tiếp tục chịu áp lực giảm giá.
Nguồn cung trong nước không dồi dào, nhưng sức mua yếu khiến giá khó bật tăng. Các chuyên gia cho rằng, giai đoạn giữa tháng 10 sẽ là thời điểm “chững” trước khi thị trường bước vào chu kỳ điều chỉnh mới khi vụ Đông Xuân bắt đầu gieo sạ.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây.
Nguồn: Kinh Tế Và Đô Thị





