Chi tiết giá lúa tươi hôm nay như sau:
Theo thông tin mới nhất từ Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập, giá lúa gạo hôm nay ngày 20/9/2025 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long giữ xu hướng tăng nhẹ do nguồn cung khan hiếm, thì giá gạo xuất khẩu của Việt Nam lại giảm so với hôm qua. Giao dịch nội địa diễn ra cầm chừng nhưng vẫn duy trì nhịp ổn định, đặc biệt tập trung vào các loại gạo nguyên liệu và gạo đẹp.

Có thể bạn quan tâm:
Giá Lúa Hôm Nay Ngày 20/9
|
Giống Lúa |
Giá Mua (VNĐ/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg) |
|---|---|---|---|
|
Lúa IR 504 |
5.000 - 5.100 |
- |
5.000 - 5.100 |
|
Lúa Đài Thơm 8 |
5.700 - 5.800 | - | 5.700 - 5.800 |
|
Lúa OM 5451 |
5.900 - 6.000 | - | 5.900 - 6.000 |
|
Lúa OM 380 |
5.700 - 5.900 | - | 5.700 - 5.900 |
|
Lúa OM 18 |
5.600 - 5.800 | - | 5.600 - 5.800 |
|
Lúa Nàng Hoa 9 |
6.000 - 6.200 |
- |
6.000 - 6.200 |
Nguồn lúa Hè Thu đã thu hoạch gần hết, lượng lúa còn lại không nhiều khiến giá có xu hướng nhích lên. Thị trường giao dịch chưa thực sự sôi động, nhưng các doanh nghiệp bắt đầu quan tâm nhiều hơn đến vụ lúa Thu Đông. Nông dân tại một số địa phương đưa ra giá chào bán cao, trong khi thương lái dè dặt hơn, tạo nên thế cân bằng.
Diễn biến địa phương:
-
An Giang: Lúa Thu Đông về ít, mua bán chậm, giá ổn định.
-
Đồng Tháp: Nguồn lúa mới thu hoạch lai rai, giao dịch cầm chừng, giá không biến động nhiều.
-
Cần Thơ: Nguồn lúa Hè Thu giảm mạnh, thương lái chuyển hướng sang hỏi mua lúa Thu Đông, giá giữ vững.
-
Vĩnh Long: Hoạt động thu mua thưa thớt, lúa tươi vẫn duy trì mức giá tốt.
-
Cà Mau: Giao dịch hạn chế, giá chững lại.
-
Tây Ninh (Long An cũ): Hoạt động mua bán lai rai, giá bình ổn.
-
IR 50404: 5.000 – 5.100 đ/kg
-
OM 18: 5.600 – 5.800 đ/kg
-
Đài Thơm 8: 5.700 – 5.800 đ/kg
-
OM 5451: 5.900 – 6.000 đ/kg
-
Nàng Hoa 9: 6.000 – 6.200 đ/kg
-
OM 308: 5.700 – 5.900 đ/kg
-
Cập nhật Bảng giá Giá Gạo ST25 hôm nay
-
Cập nhật Bảng giá Gạo Lứt hôm nay
Giá Gạo Hôm Nay Ngày 20/9
|
Giá Gạo |
Giá Bán Tại Chợ (đồng/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg) |
|---|---|---|---|
|
Nếp ruột |
16.000 - 18.000 |
- |
16.000 - 18.000 |
|
Gạo thường |
13.000 - 14.000 |
- | 13.000 - 14.000 |
|
Gạo Nàng Nhen |
28.000 |
- |
28.000 |
|
Gạo thơm thái hạt dài |
20.000 - 22.000 |
- |
20.000 - 22.000 |
|
Gạo thơm Jasmine |
16.000 - 18.000 | - | 16.000 - 18.000 |
|
Gạo Hương Lài |
22.000 |
- |
22.000 |
|
Gạo trắng thông dụng |
16.000 |
- |
16.000 |
|
Gạo Nàng Hoa |
21.000 | - | 21.000 |
|
Gạo Sóc thường |
16.000 - 17.000 |
- |
16.000 - 17.000 |
|
Gạo Sóc Thái |
20.000 |
- |
20.000 |
|
Gạo thơm Đài Loan |
20.000 |
- |
20.000 |
|
Gạo Nhật |
22.000 |
- |
22.000 |
Giá gạo trong nước hôm nay nhìn chung đi ngang, một số loại nguyên liệu giữ mức cao nhờ nhu cầu chọn lọc từ kho và nhà máy. Hoạt động thu mua tập trung nhiều ở các dòng gạo phổ biến như IR 50404, OM 380, CL 555. Tại chợ lẻ, giá gạo các loại ổn định, không xuất hiện biến động lớn.
Tình hình tại địa phương:
-
An Giang: Kho hỏi mua nhiều hơn so với đầu tuần, ưu tiên gạo đẹp.
-
Sa Đéc (Đồng Tháp): Gạo nguyên liệu phổ biến vững giá.
-
Lấp Vò (Đồng Tháp): Gạo trung bình đứng giá, gạo loại đẹp tăng nhẹ.
-
Kênh chợ Sa Đéc: Lượng hàng về ít, giá ổn định.
-
An Cư – Đồng Tháp: Giao dịch khởi sắc, kho chọn mua gạo chất lượng cao
Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm Hôm Nay 20/9
Gạo nguyên liệu và thành phẩm:
-
Gạo nguyên liệu IR 504: 8.100 – 8.200 đ/kg
-
Gạo thành phẩm IR 504: 9.500 – 9.700 đ/kg
-
Gạo CL 555: 8.150 – 8.250 đ/kg
-
Gạo OM 380: 7.450 – 7.550 đ/kg
-
Gạo OM 18: 8.500 – 8.600 đ/kg
-
Gạo OM 5451: 7.700 – 7.900 đ/kg
-
Thành phẩm OM 380: 8.800 – 9.000 đ/kg
Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 20/9
Thị trường bán lẻ:
-
Nàng Nhen: 28.000 đ/kg
-
Hương Lài: 22.000 đ/kg
-
Nàng Hoa: 21.000 đ/kg
-
Gạo thơm Thái hạt dài: 20.000 – 22.000 đ/kg
-
Gạo thơm Đài Loan: 20.000 đ/kg
-
Gạo thơm Jasmine: 16.000 – 18.000 đ/kg
-
Gạo Nhật: 22.000 đ/kg
-
Gạo Sóc thường: 16.000 – 17.000 đ/kg
-
Gạo Sóc Thái: 20.000 đ/kg
-
Gạo trắng thông dụng: 16.000 đ/kg
-
Gạo thường: 13.000 – 14.000 đ/kg
Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 20/9
Giá phụ phẩm:
-
Tấm OM 504: 7.300 – 7.400 đ/kg (tăng nhẹ so với cuối tuần)
-
Cám: 8.000 – 9.000 đ/kg
Giá Nếp Hôm Nay Ngày 20/9
|
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg) |
| Nếp IR 4625 (tươi) | 7.300 – 7.500 |
- |
| Nếp IR 4625 (khô) | 9.500 – 9.700 |
- |
|
Nếp 3 tháng (khô) |
9.600 – 9.700 | - |
Hiện tại, thị trường chưa ghi nhận biến động lớn về giá nếp. Các loại nếp chủ yếu giữ mức giá ổn định, nhu cầu tiêu thụ chậm. Dự kiến nếp có thể tăng nhẹ trong thời gian tới khi nhu cầu chế biến thực phẩm tăng dần vào mùa lễ hội cuối năm.
Có thể bạn quan tâm:
-
Cập nhật Bảng giá Nếp Cái Hoa Vàng hôm nay
Giá Gạo Xuất Khẩu Trên Thị Trường Hôm Nay Ngày 20/9
Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giữ nguyên so với hôm qua:
-
Gạo thơm 5% tấm: 440 – 445 USD/tấn
-
Gạo 100% tấm: 318 – 322 USD/tấn
-
Gạo Jasmine: 445 – 450 USD/tấn
Xu hướng giảm cho thấy sức ép cạnh tranh từ thị trường quốc tế, trong khi các nước nhập khẩu vẫn giữ tâm lý chờ đợi.
Thị trường lúa gạo ngày 20/9/2025 cho thấy bức tranh trái chiều: giá lúa tươi tại nội địa nhích nhẹ do nguồn cung khan hiếm, trong khi giá gạo xuất khẩu lại giảm. Giao dịch trong nước duy trì ổn định, các kho ưu tiên mua gạo nguyên liệu và thành phẩm loại đẹp. Trong khi đó, giá nếp vẫn đứng yên, chưa có đột biến. Xu hướng tới đây, thị trường có thể sôi động hơn khi bước vào mùa thu hoạch lúa Thu Đông, đồng thời nhu cầu gạo chất lượng cao và nếp phục vụ lễ hội cuối năm dự báo tăng.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây.
Nguồn: Kinh Tế Và Đô Thị





