Chi tiết giá lúa tươi hôm nay như sau:
Theo thông tin mới nhất từ Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập, giá lúa gạo hôm nay ngày 16/9/2025 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long vẫn duy trì mức ổn định, một số loại gạo nguyên liệu xuất khẩu đã nhích nhẹ 100 – 150 đồng/kg. Giao dịch mua bán khởi sắc hơn so với cuối tuần trước, cho thấy tín hiệu hồi phục của thị trường nông sản sau giai đoạn trầm lắng.

Có thể bạn quan tâm:
Giá Lúa Hôm Nay Ngày 16/9
|
Giống Lúa |
Giá Mua (VNĐ/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg) |
|---|---|---|---|
|
Lúa IR 504 |
5.000 - 5.100 |
- |
5.000 - 5.100 |
|
Lúa Đài Thơm 8 |
5.700 - 5.800 | - | 5.700 - 5.800 |
|
Lúa OM 5451 |
5.900 - 6.000 | - | 5.900 - 6.000 |
|
Lúa OM 380 |
5.700 - 5.900 | - | 5.700 - 5.900 |
|
Lúa OM 18 |
5.600 - 5.800 | - | 5.600 - 5.800 |
|
Lúa Nàng Hoa 9 |
6.000 - 6.200 |
- |
6.000 - 6.200 |
Giá lúa tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long nhìn chung đi ngang. Lượng giao dịch mới chưa nhiều do nguồn cung lúa Thu Đông còn rải rác, tuy nhiên không còn tình trạng ảm đạm như tuần trước. Thương lái bắt đầu quay lại thị trường, song mức thu mua vẫn thận trọng, tập trung chủ yếu ở các giống lúa tươi phổ biến.
Diễn biến địa phương:
-
Đồng Tháp: Lúa thu hoạch lai rai, thương lái hỏi mua ít, giá giữ nguyên.
-
Cần Thơ: Lúa Thu Đông chào bán ổn định, giao dịch ở mức trung bình.
-
An Giang: Khối lượng thu hoạch ít, giao dịch cầm chừng, giá ít biến động.
-
Cà Mau: Giao dịch lúa trầm lắng, chủ yếu cầm chừng.
-
Vĩnh Long: Lúa tươi các loại đi ngang, thương lái thu mua rải rác.
-
Tây Ninh (Long An cũ): Nguồn cung hạn chế, thị trường kém sôi động, giá vẫn ổn định
-
IR 50404 (tươi): 5.000 – 5.100 đồng/kg
-
OM 18 (tươi): 5.600 – 5.800 đồng/kg
-
Đài Thơm 8 (tươi): 5.700 – 5.800 đồng/kg
-
OM 5451 (tươi): 5.900 – 6.000 đồng/kg
-
Nàng Hoa 9: 6.000 – 6.200 đồng/kg
-
OM 308 (tươi): 5.700 – 5.900 đồng/kg
-
Cập nhật Bảng giá Giá Gạo ST25 hôm nay
-
Cập nhật Bảng giá Gạo Lứt hôm nay
Giá Gạo Hôm Nay Ngày 16/9
|
Giá Gạo |
Giá Bán Tại Chợ (đồng/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg) |
|---|---|---|---|
|
Nếp ruột |
16.000 - 18.000 |
- |
16.000 - 18.000 |
|
Gạo thường |
13.000 - 14.000 |
- | 13.000 - 14.000 |
|
Gạo Nàng Nhen |
28.000 |
- |
28.000 |
|
Gạo thơm thái hạt dài |
20.000 - 22.000 |
- |
20.000 - 22.000 |
|
Gạo thơm Jasmine |
16.000 - 18.000 | - | 16.000 - 18.000 |
|
Gạo Hương Lài |
22.000 |
- |
22.000 |
|
Gạo trắng thông dụng |
16.000 |
- |
16.000 |
|
Gạo Nàng Hoa |
21.000 | - | 21.000 |
|
Gạo Sóc thường |
16.000 - 17.000 |
- |
16.000 - 17.000 |
|
Gạo Sóc Thái |
20.000 |
- |
20.000 |
|
Gạo thơm Đài Loan |
20.000 |
- |
20.000 |
|
Gạo Nhật |
22.000 |
- |
22.000 |
Giá gạo trong nước có điều chỉnh nhẹ, chủ yếu ở nhóm gạo nguyên liệu xuất khẩu. Nhu cầu từ kho gạo và các doanh nghiệp xuất khẩu nhích lên, kéo giá tăng khoảng 100 – 150 đồng/kg. Ngược lại, thị trường gạo trong nước và kênh chợ lẻ vẫn ổn định, người tiêu dùng không chịu nhiều tác động.
Tình hình tại địa phương:
-
An Giang: Khối lượng giao dịch hạn chế, giá kho mua ổn định.
-
Đồng Tháp (Sa Đéc): Nguồn gạo về ít, thị trường chậm.
-
Đồng Tháp (Lấp Vò): Gạo về vắng, giá giữ nguyên.
-
Sa Đéc (chợ đầu mối): Lượng cung thấp, giá duy trì bình ổn.
-
Đồng Tháp (An Cư): Nguồn gạo hạn chế, giao dịch thưa, kho duy trì mức giá cũ.
Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm Hôm Nay 16/9
Gạo nguyên liệu và thành phẩm:
-
IR 504 (nguyên liệu): 7.900 – 8.000 đồng/kg (+150)
-
CL 555 (nguyên liệu): 7.900 – 8.000 đồng/kg (+150)
-
OM 380 (nguyên liệu): 7.450 – 7.550 đồng/kg
-
OM 18 (nguyên liệu): 8.500 – 8.600 đồng/kg
-
OM 5451 (nguyên liệu): 7.700 – 7.900 đồng/kg
-
OM 380 (thành phẩm): 8.800 – 9.000 đồng/kg
-
IR 504 (thành phẩm): 9.500 – 9.700 đồng/kg
Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 16/9
Thị trường bán lẻ:
-
Nàng Nhen: 28.000 đồng/kg (cao nhất)
-
Hương Lài: 22.000 đồng/kg
-
Nàng Hoa: 21.000 đồng/kg
-
Gạo thơm Đài Loan: 20.000 đồng/kg
-
Gạo thơm Jasmine: 16.000 – 18.000 đồng/kg
-
Gạo thơm Thái hạt dài: 20.000 – 22.000 đồng/kg
-
Gạo Nhật: 22.000 đồng/kg
-
Gạo Sóc thường: 16.000 – 17.000 đồng/kg
-
Gạo Sóc Thái: 20.000 đồng/kg
-
Gạo trắng thông dụng: 16.000 đồng/kg
-
Gạo thường: 13.000 – 14.000 đồng/kg
-
Gạo Nhật: 22.000 đồng/kg
Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 16/9
Giá phụ phẩm:
-
Tấm IR 504: 7.300 – 7.400 đồng/kg (+100)
-
Cám: 8.000 – 9.000 đồng/kg
Giá Nếp Hôm Nay Ngày 16/9
|
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg) |
| Nếp IR 4625 (tươi) | 7.300 – 7.500 |
- |
| Nếp IR 4625 (khô) | 9.500 – 9.700 |
- |
|
Nếp 3 tháng (khô) |
9.600 – 9.700 | - |
Thị trường nếp không ghi nhận biến động lớn. Giá các loại nếp giữ nguyên, giao dịch ở mức trung bình, chủ yếu phục vụ nhu cầu nội địa.
Có thể bạn quan tâm:
-
Cập nhật Bảng giá Nếp Cái Hoa Vàng hôm nay
Giá Gạo Xuất Khẩu Trên Thị Trường Hôm Nay Ngày 15/9
Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA):
-
Gạo thơm 5% tấm: 440 – 450 USD/tấn
-
Gạo 100% tấm: 319 – 323 USD/tấn
-
Gạo Jasmine: 494 – 498 USD/tấn
Thị trường lúa gạo ngày 16/8/2025 cho thấy sự phân hóa rõ nét: lúa giữ giá ổn định, trong khi gạo nguyên liệu xuất khẩu có dấu hiệu phục hồi nhẹ. Diễn biến này phản ánh nhu cầu nhập khẩu của một số thị trường đang cải thiện. Tuy nhiên, nguồn cung nội địa vẫn hạn chế do thu hoạch chưa rộ, khiến giao dịch chưa thực sự sôi động.
Dự báo trong thời gian tới, khi vụ Thu Đông bước vào cao điểm thu hoạch, thị trường sẽ có thêm nhiều chuyển động mới, tạo áp lực điều chỉnh giá rõ rệt hơn.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây.
Nguồn: Kinh Tế Và Đô Thị





