Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 17/05/2025 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận sự trái chiều giữa hai nhóm sản phẩm. Trong khi giá lúa tươi tiếp tục giảm nhẹ ở một số giống chủ lực như Đài Thơm 8 và OM 18, thì mặt bằng giá gạo vẫn giữ vững tại nhà máy, kho và các chợ dân sinh. Giao dịch diễn ra chậm, phản ánh tâm lý thận trọng từ cả thương lái và nông dân trong giai đoạn giao mùa.
.png)
Giá Lúa Hôm Nay Ngày 17/05
Giống Lúa
|
Giá Mua
(VNĐ/kg)
|
Tăng (+)
Giảm (-)
|
Giá Mua Hôm Qua
(VNĐ/kg)
|
Lúa IR 504
|
5.300 - 5.500 |
- |
5.300 - 5.500 |
Lúa Đài Thơm 8
|
6.800 - 7.000 |
- 200 |
6.800 - 7.200 |
Lúa OM 5451
|
5.900 - 6.200 |
- |
5.900 - 6.200 |
Lúa OM 18
|
6.800 - 7.000 |
- 200 |
6.800 - 7.200 |
Lúa OM 380
|
5.400 - 5.600 |
- |
5.400 - 5.600 |
Lúa Nàng Hoa 9
|
6.550 - 6.750 |
-
|
6.550 - 6.750 |
Diễn biến tại địa phương:
- An Giang: Lượng lúa Hè Thu thu hoạch sớm ít, thương lái thu mua cầm chừng, giá giảm nhẹ theo từng ngày cắt.
- Đồng Tháp (Lấp Vò – Sa Đéc): Nguồn lúa lai rai, giao dịch thưa thớt, giá không ổn định do phụ thuộc chất lượng từng ruộng.
- Tiền Giang (An Cư – Cái Bè): Thị trường yên ắng, lượng lúa mới ít, giá giữ bình ổn nhưng giao dịch không nhiều.
- Cần Thơ: Giá lúa không biến động lớn, thương lái mua lai rai nhưng lượng hàng về thấp.
- Kiên Giang – Long An: Lúa Hè Thu ra chậm, thương lái mua tùy điểm cắt và chất lượng, giá duy trì ở mức trung bình.
Thị trường lúa tươi hôm nay tiếp tục điều chỉnh giảm ở một số giống đã tăng nhẹ những ngày trước đó. Dòng lúa chất lượng cao giảm từ 100–200 đồng/kg, trong khi các giống phổ thông giữ nguyên hoặc giảm nhẹ. Chi tiết giá lúa tươi hôm nay như sau:
- IR 50404: Hiện dao động từ 5.300 – 5.500 đồng/kg (Giảm 100đ)
- OM 5451: Giá khoảng 5.900 – 6.200 đồng/kg.
- OM 380: Hiện ở mức 5.400 – 5.600 đồng/kg.
- Đài Thơm 8: Giá tăng mạnh 200 đồng, hiện ở mức 6.800 – 7.200 đồng/kg.
- OM 18: Tăng 200 đồng hôm nay, giá 6.800 – 7.200 đồng/kg.
- Nàng Hoa 9: Vẫn giữ được mức giá ổn định 6.650 – 6.750 đồng/kg.
Giá Gạo Hôm Nay Ngày 17/05
Giá Gạo
|
Giá Bán Tại Chợ
(đồng/kg)
|
Tăng (+)
Giảm (-)
|
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg)
|
- Nếp ruột
|
16.000 - 18.000
|
-
|
16.000 - 18.000
|
- Gạo thường
|
13.000 - 15.000
|
- |
13.000 - 15.000
|
- Gạo Nàng Nhen
|
28.000
|
-
|
28.000
|
- Gạo thơm thái hạt dài
|
20.000 - 22.000
|
-
|
20.000 - 22.000
|
- Gạo thơm Jasmine
|
16.000 - 18.000 |
-
|
16.000 - 18.000 |
- Gạo Hương Lài
|
22.000
|
-
|
22.000
|
- Gạo trắng thông dụng
|
16.000
|
- |
16.000
|
- Gạo Nàng Hoa
|
21.000 |
-
|
21.000 |
- Gạo Sóc thường
|
17.000
|
-
|
17.000
|
- Gạo Sóc Thái
|
20.000
|
- |
20.000
|
- Gạo thơm Đài Loan
|
20.000
|
-
|
20.000
|
- Gạo Nhật
|
22.000
|
-
|
22.000
|
- Gạo nguyên liệu IR 504
|
8.250 - 8.350 |
- |
8.250 - 8.350 |
Trái ngược với diễn biến giá lúa, thị trường gạo nguyên liệu và gạo thành phẩm vẫn ổn định. Dòng gạo IR 504 được duy trì tốt ở cả nguyên liệu lẫn thành phẩm. Một số nhà máy chào bán giá nhích nhẹ với gạo trắng đẹp, tuy nhiên giao dịch vẫn thận trọng do đầu ra xuất khẩu chưa rõ ràng.
Tại các địa phương:
- An Giang: Gạo đẹp được chào giá nhích nhẹ nhưng lượng bán ra không cao.
- Đồng Tháp (Lấp Vò, Sa Đéc): Giao dịch đều, gạo thơm và gạo trắng đạt chuẩn giữ giá vững.
- Tiền Giang: Nguồn hàng đưa về ít, các kho mua có chọn lọc, giao dịch nhỏ lẻ.
- Các chợ đầu mối: Gạo OM 380 và IR 504 vẫn tiêu thụ đều, giá không có biến động mới.
Giá gạo ngày 17/5/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục duy trì mặt bằng ổn định, bất chấp sự điều chỉnh giảm nhẹ ở một số loại lúa tươi. Gạo nguyên liệu IR 504 vẫn giữ ở mức tốt, từ 8.300 – 8.400 đồng/kg, trong khi gạo thành phẩm như OM 380 và CL 555 không ghi nhận biến động.
Tình hình giao dịch tại các kho và nhà máy diễn ra cầm chừng, chủ yếu tập trung vào gạo trắng đạt chuẩn với nguồn cung hạn chế. Các chợ lẻ cũng không có điều chỉnh giá, cho thấy tâm lý thị trường đang ổn định, chưa bị ảnh hưởng bởi đà giảm của lúa nguyên liệu.
Tổng thể, thị trường gạo hôm nay thể hiện sự vững vàng về giá, phản ánh nhu cầu nội địa vẫn được duy trì đều đặn. Tuy nhiên, nếu giá lúa tiếp tục giảm kéo dài, khả năng ảnh hưởng đến giá gạo trong những ngày tới là điều cần được theo dõi sát sao.
Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm Hôm Nay 17/05
Giá gạo IR 504 hôm nay tiếp tục giữ ổn định ở cả nguyên liệu (8.300 – 8.400 đồng/kg) và thành phẩm (9.500 – 9.700 đồng/kg), cho thấy nhu cầu tiêu thụ dòng gạo phổ thông này vẫn đều, chưa chịu tác động từ biến động giá lúa tươi.
Gạo thành phẩm:
-
Gạo nguyên liệu OM 380: Hiện ở mức 8.000 – 8.100 đồng/kg
-
Gạo nguyên liệu IR 504: Hiện đang ở mức 8.250 – 8.350 đồng/kg
-
Gạo nguyên liệu CL 555: Dao động trong khoảng 8.600 – 8.900 đồng/kg
-
Gạo nguyên liệu OM 18: Vững giá tại mức 10.200 – 10.400 đồng/kg
-
Gạo nguyên liệu OM 5451: Giữ giá từ 9.600 – 9.750 đồng/kg
Gạo thành phẩm:
Trong ngày 17/5, thị trường gạo nguyên liệu và thành phẩm tại các tỉnh miền Tây vẫn giữ ổn định.
-
Tại An Giang, gạo IR 504 nguyên liệu đẹp được kho và nhà máy mua đều, giá ổn định, không có biến động so với hôm qua.
-
Tại Lấp Vò và Sa Đéc (Đồng Tháp), các kho tiếp tục thu mua gạo IR 504 đạt chuẩn, giao dịch đều nhưng chậm, giá giữ vững trong khoảng 9.500 – 9.700 đồng/kg.
-
Tại Tiền Giang (An Cư – Cái Bè), lượng giao dịch thấp, một số nhà máy chào mua gạo trắng đẹp cao hơn mặt bằng nhưng không phổ biến.
-
Tại Long An và Kiên Giang, gạo IR 504 giữ giá, lượng hàng về ít, thương lái thu mua có chọn lọc, không xảy ra biến động lớn.
Tổng thể, giá gạo IR 504 tại các địa phương vẫn ổn định, phản ánh nhu cầu nội địa đều đặn và nguồn cung không dư thừa.
Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 17/05
Giá gạo bán lẻ tại các chợ vẫn được giữ nguyên. Sức mua ở mức trung bình, không có hiện tượng đầu cơ hay tăng giá bất thường.
-
Gạo Nàng Nhen: Cao nhất thị trường tại mức 28.000 đồng/kg
-
Gạo thường: Giao dịch phổ biến từ 13.000 – 15.000 đồng/kg
-
Gạo thơm Jasmine: Ở ngưỡng 16.000 – 18.000 đồng/kg
-
Gạo trắng thông dụng: Duy trì ở 16.000 đồng/kg
-
Gạo Sóc thường: Giao dịch quanh 17.000 đồng/kg
-
Gạo Thơm Thái hạt dài: Từ 20.000 – 22.000 đồng/kg
-
Gạo Hương Lài: Bán lẻ ở mức 22.000 đồng/kg
-
Gạo Nàng Hoa: Ở mức 21.000 đồng/kg
-
Gạo Thơm Đài Loan và Gạo Sóc Thái: Đồng loạt ở 20.000 đồng/kg
Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 17/05
Phụ phẩm gạo vẫn giữ ổn định nhờ nhu cầu ổn định từ các cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi và ép viên.
-
Tấm OM 5451: Dao động từ 7.350 – 7.450 đồng/kg
-
Cám gạo: Giao dịch ở mức 8.000 – 9.000 đồng/kg
-
Mặt bằng chung phụ phẩm: Rơi vào khoảng 7.150 – 9.000 đồng/kg
Giá Nếp Hôm Nay Ngày 17/05
Giống Nếp
|
Giá mua của thương lái (đồng/kg)
|
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg)
|
Nếp Long An (khô)
|
9.800 - 10.100 |
-
|
Nếp Long An (tươi)
|
7.800 - 8.000 |
-
|
Nếp An Giang (khô)
|
9.700 - 9.900 |
- |
Nếp An Giang (tươi)
|
7.700 - 7.900 |
-
|
Giá nếp tiếp tục đi ngang. Các đầu mối thu mua nhỏ giọt, chủ yếu phục vụ đơn hàng truyền thống hoặc nhà máy chế biến.
Giá Gạo Xuất Khẩu Trên Thị Trường Hôm Nay Ngày 17/05
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo Việt Nam tiếp tục giữ mức ổn định, không thay đổi so với những ngày trước. Tình hình đơn hàng xuất khẩu chưa sôi động.
Giá xuất khẩu gạo Việt Nam:
Ngày 17/5/2025, thị trường lúa gạo trong nước phản ánh rõ sự chia tách xu hướng giữa lúa và gạo. Lúa tươi giảm nhẹ do sức mua thấp, trong khi gạo thành phẩm giữ giá tốt nhờ ổn định cung – cầu nội địa. Đây là thời điểm quan trọng để theo dõi sát diễn biến đơn hàng xuất khẩu – yếu tố có thể quyết định đà phục hồi hoặc suy giảm tiếp theo của toàn thị trường.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây
Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang