Thị trường lúa hôm nay nghiêng về xu hướng chững lại. Mặc dù chỉ số giá giảm không lớn, nhưng diễn biến này thể hiện rõ sự dè dặt từ cả phía nông dân và thương lái. Thị trường cần thêm tín hiệu tích cực từ đầu ra (gạo) để tạo lực kéo cho giá lúa tăng trở lại trong các phiên tới.
Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 16/05/2025 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long gghi nhận những biến động ngược chiều. Một số giống lúa tươi như IR 50404 và OM 380 quay đầu giảm giá sau vài phiên ổn định. Trong khi đó, giá gạo các loại tiếp tục duy trì mặt bằng cũ, không có dấu hiệu hạ nhiệt. Giao dịch chậm, nguồn hàng ra thị trường không nhiều, phản ánh tâm lý chờ đợi của cả nông dân lẫn thương lái.
Có thể bạn quan tâm:
-
Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 15/5/2025: Lúa Tươi Quay Đầu Tăng Giá, Gạo Giữ Đà Ổn Định
-
Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 14/5/2025: Tăng Giảm Trái Chiều, Giao Dịch Cầm Chừng, Gạo Trắng Nhích Nhẹ
-
Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 13/5/2025: Lúa Tươi Giảm Mạnh, Gạo Giữ Giá, Giao Dịch Trầm Lắng
-
Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 12/5/2025: Thị Trường Ổn Định, Gạo Nguyên Liệu Xuất Khẩu Tăng Nhẹ
-
Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 10/5/2025: Giao Dịch Trầm Lắng, Giá Bình Ổn, Xuất Khẩu Giữ Mức Cao
Giá Lúa Hôm Nay Ngày 16/05
Giống Lúa |
Giá Mua (VNĐ/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg) |
---|---|---|---|
Lúa IR 504 |
5.300 - 5.500 | - 100 | 5.400 - 5.600 |
Lúa Đài Thơm 8 |
6.800 - 7.200 | - | 6.800 - 7.200 |
Lúa OM 5451 |
5.900 - 6.200 | - | 5.900 - 6.200 |
Lúa OM 18 |
6.800 - 7.200 | - | 6.800 - 7.200 |
Lúa OM 380 |
5.400 - 5.600 | - 200 | 5.500 - 5.800 |
Lúa Nàng Hoa 9 |
6.550 - 6.750 |
- |
6.550 - 6.750 |
Trong ngày 16/5, thị trường lúa tại nhiều tỉnh khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận biến động nhẹ, chủ yếu là chiều giảm ở một số giống phổ thông. Giao dịch vẫn chậm, nguồn hàng thu hoạch sớm đưa ra thị trường chưa nhiều.
-
An Giang: Lúa Hè Thu thu hoạch lai rai. Thương lái thu mua nhỏ giọt, tập trung vào lúa OM 380, nhưng giá đã điều chỉnh giảm. Nông dân vẫn chào giá cao, giao dịch vì thế chững lại.
-
Đồng Tháp (Lấp Vò – Sa Đéc): Lượng lúa đưa ra ít, giao dịch rời rạc. Lúa IR 50404 và OM 380 giảm giá nhẹ khiến thương lái chần chừ gom hàng. Các kho vẫn giữ giá ổn định với lúa đẹp, không tăng mua.
-
Tiền Giang (An Cư – Cái Bè): Thị trường không có nhiều chuyển động. Giao dịch chủ yếu diễn ra ở mức nhỏ lẻ. Giá lúa nhìn chung đi ngang, nhưng tâm lý người mua bắt đầu thận trọng hơn.
-
Long An: Lúa Hè Thu ra thị trường còn ít. Một số thương lái tạm dừng thu mua do giá OM 380 và IR 50404 giảm. Thị trường lúa trầm lắng, chưa có động lực tăng trưởng.
-
Kiên Giang – Cần Thơ: Giao dịch diễn ra chậm, nguồn cung không tăng. Các giống lúa như OM 18 và Đài Thơm 8 vẫn giữ giá ổn định, nhưng lực mua yếu.
Sau vài ngày đứng giá, thị trường lúa tươi hôm nay đã ghi nhận sự điều chỉnh giảm, chủ yếu tập trung ở nhóm lúa phổ thông như IR 50404 và OM 380. Các giống lúa chất lượng cao vẫn giữ mức giá ổn định. Chi tiết giá lúa tươi hôm nay như sau:
-
IR 50404: Hiện dao động từ 5.300 – 5.500 đồng/kg (Giảm 100đ)
-
OM 5451: Giá khoảng 5.900 – 6.200 đồng/kg.
-
OM 380: Hiện ở mức 5.400 – 5.600 đồng/kg.
-
Đài Thơm 8: Giá tăng mạnh 200 đồng, hiện ở mức 6.800 – 7.200 đồng/kg.
-
OM 18: Tăng 200 đồng hôm nay, giá 6.800 – 7.200 đồng/kg.
-
Nàng Hoa 9: Vẫn giữ được mức giá ổn định 6.650 – 6.750 đồng/kg.
-
Cập nhật Bảng giá Giá Gạo ST25 hôm nay
-
Cập nhật Bảng giá Gạo Lứt hôm nay
Giá Gạo Hôm Nay Ngày 16/05
Giá Gạo |
Giá Bán Tại Chợ (đồng/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg) |
---|---|---|---|
- Nếp ruột |
16.000 - 18.000 |
- |
16.000 - 18.000 |
- Gạo thường |
13.000 - 15.000 |
- |
13.000 - 15.000 |
- Gạo Nàng Nhen |
28.000 |
- |
28.000 |
- Gạo thơm thái hạt dài |
20.000 - 22.000 |
- |
20.000 - 22.000 |
- Gạo thơm Jasmine |
16.000 - 18.000 |
- |
16.000 - 18.000 |
- Gạo Hương Lài |
22.000 |
- |
22.000 |
- Gạo trắng thông dụng |
16.000 |
- |
16.000 |
- Gạo Nàng Hoa |
21.000 |
- |
21.000 |
- Gạo Sóc thường |
17.000 |
- |
17.000 |
- Gạo Sóc Thái |
20.000 |
- |
20.000 |
- Gạo thơm Đài Loan |
20.000 |
- |
20.000 |
- Gạo Nhật |
22.000 |
- |
22.000 |
- Gạo nguyên liệu IR 504 |
8.250 - 8.350 | - | 8.250 - 8.350 |
Giá gạo trong nước hôm nay tiếp tục giữ vững mức giá ổn định. Không có loại gạo nào điều chỉnh tăng hay giảm đáng kể. Đây là phiên thứ ba liên tiếp giá gạo không biến động, thể hiện rõ sự ổn định của cung – cầu và sự điều tiết hợp lý từ thị trường.
Gạo IR 504 – dòng gạo phổ thông có sức tiêu thụ cao – vẫn duy trì ở mức tốt, cả ở nguyên liệu và thành phẩm. Các dòng cao cấp như OM 18, CL 555 và OM 5451 cũng giữ giá chắc chắn nhờ nhu cầu ổn định từ doanh nghiệp và thị trường nội địa.
Tại các địa phương:
-
An Giang: Giao dịch tại kho ổn định, gạo trắng đẹp vẫn được hỏi mua đều.
-
Lấp Vò – Sa Đéc (Đồng Tháp): Giao hàng chậm, giá gạo thơm và gạo nguyên liệu giữ mức vững.
-
Tiền Giang (An Cư – Cái Bè): Sức mua chậm, tuy nhiên kho vẫn duy trì thu mua nhỏ lẻ.
-
Long An – Kiên Giang – Cần Thơ: Thị trường không có nhiều thay đổi. Nguồn hàng ra ít, kho thu mua cầm chừng.
Tổng thể thị trường gạo ngày 16/5/2025 duy trì trạng thái ổn định và thận trọng. Dù lúa tươi có một số điều chỉnh giảm nhẹ, nhưng giá gạo – đặc biệt là các dòng gạo nguyên liệu và thành phẩm IR 504, OM 380, CL 555 – vẫn giữ vững mặt bằng nhiều ngày liên tiếp.
Giao dịch tại nhà máy và kho chủ yếu diễn ra với các đơn hàng nhỏ, không có đột biến, phản ánh tâm lý dè dặt của cả bên mua và bên bán. Trong khi đó, giá bán lẻ gạo tại các chợ dân sinh vẫn giữ nguyên, không chịu ảnh hưởng từ sự giảm giá nhẹ của lúa.
Đây được xem là giai đoạn cân bằng cung – cầu, thị trường đang “nín thở” chờ tín hiệu rõ ràng hơn từ đầu ra xuất khẩu hoặc nhu cầu nội địa tăng lên. Nếu giá lúa tiếp tục hạ sâu, áp lực điều chỉnh giá gạo có thể xuất hiện vào cuối tháng. Ngược lại, nếu xuất khẩu khởi sắc, mặt bằng giá sẽ có cơ hội được nâng nhẹ trở lại.6
Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm Hôm Nay 16/05
Mức giá này phản ánh trạng thái bình ổn của thị trường, gạo đẹp vẫn có sức tiêu thụ đều, nhưng chưa tạo lực đẩy giá mới.
Gạo thành phẩm:
-
Gạo nguyên liệu OM 380: Hiện ở mức 8.000 – 8.100 đồng/kg
-
Gạo nguyên liệu IR 504: Hiện đang ở mức 8.250 – 8.350 đồng/kg
-
Gạo nguyên liệu CL 555: Dao động trong khoảng 8.600 – 8.900 đồng/kg
-
Gạo nguyên liệu OM 18: Vững giá tại mức 10.200 – 10.400 đồng/kg
-
Gạo nguyên liệu OM 5451: Giữ giá từ 9.600 – 9.750 đồng/kg
Gạo thành phẩm:
-
OM 380: Giao dịch tại mức 8.800 – 9.000 đồng/kg
-
IR 504: Ổn định trong khoảng 9.500 – 9.700 đồng/kg
Trong ngày 16/5, thị trường gạo nguyên liệu và thành phẩm tại các tỉnh miền Tây vẫn giữ ổn định. Nguồn cung gạo đẹp ít, kho và nhà máy tiếp tục chọn lọc thu mua, ưu tiên dòng gạo trắng và thành phẩm chất lượng.
-
An Giang: Nguồn gạo OM 380 và IR 504 đưa về kho lai rai. Các nhà máy hỏi mua chủ yếu gạo trắng đẹp, giá duy trì ổn định. Giao dịch không nhiều nhưng đều.
-
Đồng Tháp (Lấp Vò – Sa Đéc): Gạo nguyên liệu thơm và CL 555 giữ mức giá tốt. Giao hàng chậm, các kho mua cầm chừng, ưu tiên dòng gạo đạt chuẩn.
-
Tiền Giang (An Cư – Cái Bè): Thị trường đi ngang. Gạo IR 504 thành phẩm tiêu thụ đều. Một số kho chốt đơn hàng cũ, giá chưa có điều chỉnh mới.
-
Long An – Kiên Giang – Cần Thơ: Gạo OM 18, OM 5451 giữ giá cao nhưng sức mua không mạnh. Các kho lớn vẫn duy trì thu mua ổn định, không tăng giá.
Tổng quan: Mặt bằng giá gạo tại các địa phương được duy trì vững chắc, dù lượng hàng luân chuyển không nhiều. Gạo trắng và gạo phổ thông vẫn là nhóm có sức tiêu thụ đều, góp phần giữ ổn định toàn thị trường.
Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 16/05
Tại các chợ bán lẻ khu vực ĐBSCL, giá các loại gạo giữ nguyên so với hôm qua, sức mua ổn định, không có đột biến.
-
Gạo Nàng Nhen: Cao nhất thị trường tại mức 28.000 đồng/kg
-
Gạo thường: Giao dịch phổ biến từ 13.000 – 15.000 đồng/kg
-
Gạo thơm Jasmine: Ở ngưỡng 16.000 – 18.000 đồng/kg
-
Gạo trắng thông dụng: Duy trì ở 16.000 đồng/kg
-
Gạo Sóc thường: Giao dịch quanh 17.000 đồng/kg
-
Gạo Thơm Thái hạt dài: Từ 20.000 – 22.000 đồng/kg
-
Gạo Hương Lài: Bán lẻ ở mức 22.000 đồng/kg
-
Gạo Nàng Hoa: Ở mức 21.000 đồng/kg
-
Gạo Thơm Đài Loan và Gạo Sóc Thái: Đồng loạt ở 20.000 đồng/kg
Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 16/05
Giá phụ phẩm như tấm, cám không thay đổi, tiếp tục được tiêu thụ đều tại các nhà máy thức ăn chăn nuôi.
-
Tấm OM 5451: Dao động từ 7.350 – 7.450 đồng/kg
-
Cám gạo: Giao dịch ở mức 8.000 – 9.000 đồng/kg
-
Mặt bằng chung phụ phẩm: Rơi vào khoảng 7.150 – 9.000 đồng/kg
Giá Nếp Hôm Nay Ngày 16/05
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg) |
Nếp Long An (khô) |
9.800 - 10.100 |
- |
Nếp Long An (tươi) |
7.800 - 8.000 |
- |
Nếp An Giang (khô) |
9.700 - 9.900 | - |
Nếp An Giang (tươi) |
7.700 - 7.900 |
- |
Giá nếp tại các tỉnh miền Tây hôm nay tiếp tục giữ ổn định, không ghi nhận sự điều chỉnh nào từ phía thương lái hay nhà máy. Thị trường nếp vẫn giữ trạng thái cân bằng, giao dịch ổn định với quy mô nhỏ.
Có thể bạn quan tâm:
-
Cập nhật Bảng giá Nếp Cái Hoa Vàng hôm nay
Giá Gạo Xuất Khẩu Trên Thị Trường Hôm Nay Ngày 16/05
Giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay không có biến động, tiếp tục giữ vững mức giá chào bán từ đầu tuần.
Giá xuất khẩu gạo Việt Nam:
-
Gạo 5% tấm: 397 USD/tấn
-
Gạo 25% tấm: 368 USD/tấn
-
Gạo 100% tấm: 321 USD/tấn
Dự báo: Nếu thị trường quốc tế bắt đầu có thêm đơn hàng mới, giá gạo xuất khẩu có thể tăng nhẹ vào cuối tháng.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây
Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang