Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 10/05/2025 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục duy trì nhịp độ chậm. Giao dịch ít, giá lúa có loại giảm nhẹ, trong khi mặt bằng giá gạo thành phẩm và nguyên liệu vẫn giữ ổn định. Gạo bán lẻ tại các chợ không biến động, phụ phẩm và gạo xuất khẩu duy trì mức giá quen thuộc. Dưới đây là tổng hợp chi tiết từng phân khúc.
Có thể bạn quan tâm:
-
Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 9/5/2025: Giao Dịch Trầm Lắng, Gạo Xuất Khẩu Nhích Nhẹ
-
Giá Lúa Hôm Nay Ngày 8/5/2025: Giao Dịch Chậm, Giá Giao Động Nhẹ
-
Giá lúa gạo hôm nay 07/05/2025: Lúa tiếp đà giảm, giao dịch đọn đoán
-
Giá lúa gạo hôm nay 04/04/2025: Giá lúa trong nước nhiều điều chỉnh mới
-
Giá lúa gạo hôm nay 03/04/2025: Giá lúa tươi tiếp đà tăng 300 đồng/kg
Giá Lúa Hôm Nay Ngày 10/05
Giống Lúa |
Giá Mua (VNĐ/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg) |
---|---|---|---|
Lúa IR 504 |
5.400 - 5.700 | - | 5.400 - 5.700 |
Lúa Đài Thơm 8 |
6.900 - 7.000 | - | 6.900 - 7.000 |
Lúa OM 5451 |
6.200 - 6.400 | - | 6.200 - 6.400 |
Lúa OM 18 |
6.800 - 7.000 | - | 6.800 - 7.000 |
Lúa OM 380 |
5.600 - 5.800 | - 100 | 5.600 - 5.900 |
Lúa Nàng Hoa 9 |
6.550 - 6.750 |
- |
6.550 - 6.750 |
Diễn biến tại địa phương:
- Tại An Giang: Nguồn cung lúa Hè Thu thu hoạch sớm chỉ ở mức lai rai. Nông dân có xu hướng giữ giá, trong khi thương lái thu mua rất thận trọng.
- Tại Đồng Tháp: Nguồn lúa đưa ra thị trường khá hạn chế. Giao dịch mua bán nhìn chung vắng, ít biến động.
- Tại Long An: Nông dân vẫn chào giá ở mức cao. Tuy nhiên, lượng giao dịch mới diễn ra rất chậm, giá chưa có thay đổi.
- Tại Kiên Giang: Giá lúa Hè Thu giữ vững. Dù vậy, các thương vụ mua bán vẫn rời rạc, chưa có dấu hiệu tăng tốc trở lại.
Thị trường lúa tươi vẫn tiếp tục duy trì nhịp độ cũ: cung thấp, cầu dè dặt. Trong đó, lúa OM 380 là mặt hàng duy nhất ghi nhận giảm giá nhẹ trong ngày. Chi tiết giá lúa tươi hôm nay như sau:
-
OM 380 (lúa tươi): Giá từ 5.600 – 5.900 đồng/kg (Giảm 100 đồng)
-
IR 50404 (lúa tươi): Giá từ 5.400 – 5.700 đồng/kg
-
OM 5451 (lúa tươi): Duy trì mức giá từ 6.200 – 6.400 đồng/kg
-
OM 18 (lúa tươi): Ổn định ở mức 6.800 – 7.000 đồng/kg
-
Đài Thơm 8 (lúa tươi): Giao động quanh mức 6.900 – 7.000 đồng/kg
-
Nàng Hoa 9: Duy trì ổn định tại mức 6.650 – 6.750 đồng/kg
-
Cập nhật Bảng giá Giá Gạo ST25 hôm nay
-
Cập nhật Bảng giá Gạo Lứt hôm nay
Giá Gạo Hôm Nay Ngày 10/05
Giá Gạo |
Giá Bán Tại Chợ (đồng/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg) |
---|---|---|---|
- Nếp ruột |
16.000 - 18.000 |
- |
- |
- Gạo thường |
13.000 - 15.000 |
- | - |
- Gạo Nàng Nhen |
28.000 |
- |
- |
- Gạo thơm thái hạt dài |
20.000 - 22.000 |
- |
- |
- Gạo thơm Jasmine |
16.000 - 18.000 |
- |
- |
- Gạo Hương Lài |
22.000 |
- |
- |
- Gạo trắng thông dụng |
16.000 |
- | - |
- Gạo Nàng Hoa |
21.000 |
- |
- |
- Gạo Sóc thường |
17.000 |
- |
- |
- Gạo Sóc Thái |
20.000 |
- | - |
- Gạo thơm Đài Loan |
20.000 |
- |
- |
- Gạo Nhật |
22.000 |
- |
- |
- Gạo nguyên liệu IR 504 |
8.200 - 8.250 | - | - |
Thị trường gạo trong nước ngày 10/5 tiếp tục giữ trạng thái ổn định trên diện rộng. Giao dịch tại các nhà máy, đại lý và kho gạo diễn ra với tốc độ chậm, không có áp lực cung – cầu quá lớn. Giá gạo nguyên liệu và thành phẩm không biến động so với ngày hôm qua, phản ánh tâm lý thận trọng từ cả phía người bán lẫn người mua.
Một số kho vẫn duy trì chính sách thu mua cầm chừng, ưu tiên chọn gạo đẹp, sạch, phục vụ cho các đơn hàng cố định hoặc chế biến xuất khẩu. Trong khi đó, các kênh bán lẻ tại chợ vẫn bám sát giá cũ, sức mua thị trường phổ thông ở mức thấp, không tạo ra đột biến về giá.
Tổng thể, giá gạo ngày 10/5 được đánh giá là giữ vững mặt bằng ổn định, thị trường chưa xuất hiện tín hiệu nào cho thấy sẽ tăng hoặc giảm mạnh trong ngắn hạn.
Tại các địa phương:
-
An Giang: Nguồn lúa thu hoạch sớm ít, nông dân giữ giá, giao dịch chậm.
-
Đồng Tháp: Lượng về ít, kho mua chọn lọc, giá ổn định.
-
Tiền Giang: Giao dịch nhỏ lẻ, thị trường đứng giá.
-
Long An: Nông dân chào giá cao, giao dịch mới chậm.
-
Kiên Giang: Lúa vững giá, giao dịch ít, thị trường trầm lắng.
Kết luận: Các địa phương trong khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ngày 10/5 đều có điểm chung là giao dịch chậm, nguồn hàng thấp, giá giữ ổn định. Thị trường chưa bước vào giai đoạn sôi động, vẫn nằm trong vùng "chờ đợi" trước cao điểm vụ Hè Thu.
Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm Hôm Nay 10/05
Tình hình giá gạo trong ngày không ghi nhận bất kỳ sự thay đổi nào đáng kể. Mức giá phổ biến vẫn được duy trì ở mặt bằng cũ.
Gạo thành phẩm:
-
Gạo nguyên liệu OM 380: Hiện ở mức 8.000 – 8.100 đồng/kg
-
Gạo nguyên liệu IR 504: Ổn định ở mức 8.200 – 8.250 đồng/kg
-
Gạo nguyên liệu CL 555: Dao động trong khoảng 8.600 – 8.800 đồng/kg
-
Gạo nguyên liệu OM 18: Vững giá tại mức 10.200 – 10.400 đồng/kg
-
Gạo nguyên liệu OM 5451: Giữ giá từ 9.600 – 9.750 đồng/kg
Gạo thành phẩm:
-
OM 380: Giao dịch tại mức 8.800 – 9.000 đồng/kg
-
IR 504: Ổn định trong khoảng 9.500 – 9.700 đồng/kg
Tại các nhà máy và kho gạo khu vực An Giang, Đồng Tháp, giá thu mua vẫn được giữ nguyên. Nguồn hàng có giới hạn, ưu tiên gạo sạch, đạt chuẩn.
Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 10/05
Tại các chợ truyền thống như Sa Đéc, An Cư, Cái Bè, lượng gạo bán ra thấp, sức mua chậm. Giá niêm yết không có điều chỉnh.
-
Gạo Nàng Nhen: Cao nhất thị trường tại mức 28.000 đồng/kg
-
Gạo thường: Giao dịch phổ biến từ 13.000 – 15.000 đồng/kg
-
Gạo thơm Jasmine: Ở ngưỡng 16.000 – 18.000 đồng/kg
-
Gạo trắng thông dụng: Duy trì ở 16.000 đồng/kg
-
Gạo Sóc thường: Giao dịch quanh 17.000 đồng/kg
-
Gạo Thơm Thái hạt dài: Từ 20.000 – 22.000 đồng/kg
-
Gạo Hương Lài: Bán lẻ ở mức 22.000 đồng/kg
-
Gạo Nàng Hoa: Ở mức 21.000 đồng/kg
-
Gạo Thơm Đài Loan và Gạo Sóc Thái: Đồng loạt ở 20.000 đồng/kg
Giá gạo bán lẻ vẫn bám sát mức giá cố định trong nhiều ngày qua. Giao dịch nhỏ lẻ, phục vụ chủ yếu tiêu dùng hộ gia đình.
Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 10/05
Phụ phẩm từ xay xát vẫn giữ nguyên giá, không có điều chỉnh nào trong ngày 10/5.
-
Tấm OM 5451: Dao động từ 7.350 – 7.450 đồng/kg
-
Cám gạo: Giao dịch ở mức 8.000 – 9.000 đồng/kg
-
Mặt bằng chung phụ phẩm: Rơi vào khoảng 7.150 – 9.000 đồng/kg
Dù sản lượng đầu vào hạn chế, giá vẫn ổn định do nhu cầu sử dụng làm nguyên liệu chăn nuôi chưa tăng cao.
Giá Nếp Hôm Nay Ngày 10/05
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg) |
Nếp Long An (khô) |
9.800 - 10.100 |
- |
Nếp Long An (tươi) |
7.800 - 8.000 |
- |
Nếp An Giang (khô) |
9.700 - 9.900 | - |
Nếp An Giang (tươi) |
7.700 - 7.900 |
- |
Tại thời điểm sáng ngày 10/5, chưa có biến động mới về giá nếp. Thị trường ghi nhận mức giá duy trì ổn định như những ngày đầu tháng. Giao dịch chậm, nguồn hàng ít, tuy nhiên chưa đủ áp lực để đẩy giá lên hoặc khiến giá giảm sâu.
Có thể bạn quan tâm:
-
Cập nhật Bảng giá Nếp Cái Hoa Vàng hôm nay
Giá Gạo Xuất Khẩu Trên Thị Trường Hôm Nay Ngày 10/05
Giá gạo xuất khẩu của Việt Nam vẫn đang ổn định ở mức cao, giữ được đà cạnh tranh so với các nước trong khu vực. Một số đơn hàng đã ký kết tiếp tục được giao trong tháng này.
Giá xuất khẩu gạo Việt Nam:
-
Gạo 5% tấm: 398 USD/tấn (tăng 1 USD)
-
Gạo 25% tấm: 368 USD/tấn
-
Gạo 100% tấm: 323 USD/tấn
Dự báo nếu thời tiết thuận lợi và sản lượng vụ Hè Thu đáp ứng đúng kế hoạch, Việt Nam sẽ tiếp tục giữ lợi thế trên thị trường gạo toàn cầu trong quý 2.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây
Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang