Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 03/04/2025 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long điều chỉnh tăng với mặt hàng lúa và gạo, nguồn lúa hôm nay về ít, giao dịch mua bán đều. Riêng mặt hàng gạo giá nhích nhẹ với gạo thơm dẻo, kho mua đều. Thị trường xuất khẩu tăng nhẹ 1 USD/tấn với gạo 25% tấm
Có thể bạn quan tâm:
-
Giá lúa gạo hôm nay 02/04/2025: Giá đồng loạt tăng nhẹ với cả lúa và gạo
-
Giá lúa gạo hôm nay 29/03/2025: Giá lúa tiếp tục điều chỉnh tăng 100 - 200 đồng/kg
-
Giá lúa gạo hôm nay 28/03/2025: Lúa tươi điều chỉnh tăng 100 đồng/kg
-
Giá lúa gạo hôm nay 27/03/2025: Gạo xuất khẩu điều chỉnh tăng mạnh 12 USD/tấn
1. Giá lúa hôm nay ngày 03/04
Giống Lúa |
Giá Mua (VNĐ/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg) |
---|---|---|---|
Lúa IR 504 |
5.600 - 5.700 | - | 5.600 - 5.700 |
Lúa Đài Thơm 8 |
6.600 - 6.700 | - | 6.600 - 6.700 |
Lúa OM 5451 |
6.000 - 6.200 | + 300 | 5.800 - 5.900 |
Lúa OM 18 |
6.600 - 6.700 | - | 6.600 - 6.700 |
Lúa OM 380 |
5.500 - 5.800 | - | 5.500 - 5.800 |
Lúa Nàng Hoa 9 |
6.550 - 6.650 |
- |
6.550 - 6.650 |
Lúa Nhật |
7.800 - 8.000 |
- |
7.800 - 8.000 |
Theo ghi nhận tại nhiều địa phương hôm nay, nguồn cung lúa hạn chế, hoạt động giao dịch duy trì ổn định.
-
Tại Kiên Giang, nguồn lúa còn ít, nông dân điều chỉnh giá chào bán tăng nhẹ tùy theo khu vực, tuy nhiên giao dịch diễn ra chậm.
-
Tại An Giang, nông dân đưa ra mức giá cao, nhưng thương lái hỏi mua ít, khiến giao dịch mới tiếp tục chậm lại.
-
Tại Bạc Liêu, giá lúa được nông dân giữ ở mức cao, nhu cầu thu mua lúa thường vẫn ổn định, xu hướng giá có dấu hiệu tăng.
-
Tại Đồng Tháp, giao dịch lúa diễn ra đều đặn, chủ yếu tập trung vào lúa thơm, giá các loại tương đối ổn định.
-
Tại Sóc Trăng, nguồn lúa còn lại phân bố tại một số huyện, giá duy trì ở mức cao, phần lớn thương lái đã đặt cọc thu mua
Cập nhật từ Sở NN&PTNT tỉnh An Giang cho biết, giá lúa hôm nay ghi nhận so với ngày hôm qua
Lúa IR 50404 (tươi) dao động ở mức 5.600 - 5.700 đồng/kg;
Lúa OM 5451 tăng 300 đồng/kg, dao động mốc 6.000 - 6.200 đồng/kg;
Lúa Đài Thơm 8 (tươi) dao động ở mốc 6.600 - 6.700/kg;
Lúa OM 380 dao động ở mốc 5.500 - 5.800 đồng/kg;
Lúa OM 18 (tươi) dao động ở mốc 6.600 - 6.700 đồng/kg;
Lúa Nhật ở mốc 7.800 - 8.000 đồng/kg;
Lúa Nàng Hoa 9 dao động ở mức 6.550 - 6.650 đồng/kg.
-
Cập nhật Bảng giá Giá Gạo ST25 hôm nay
-
Cập nhật Bảng giá Gạo lứt hôm nay
2. Giá gạo hôm nay ngày 03/04
Giá Gạo |
Giá Bán Tại Chợ (đồng/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg) |
---|---|---|---|
- Nếp ruột |
16.000 - 18.000 |
- |
16.000 - 18.000 |
- Gạo thường |
15.000 - 16.000 |
- | 15.000 - 16.000 |
- Gạo Nàng Nhen |
28.000 |
- |
28.000 |
- Gạo thơm thái hạt dài |
20.000 - 22.000 |
- |
20.000 - 22.000 |
- Gạo thơm Jasmine |
18.000 - 20.000 |
- |
18.000 - 20.000 |
- Gạo Hương Lài |
22.000 |
- |
22.000 |
- Gạo trắng thông dụng |
17.000 |
- | 17.000 |
- Gạo Nàng Hoa |
22.000 |
- |
22.000 |
- Gạo Sóc thường |
18.000 |
- |
18.000 |
- Gạo Sóc Thái |
21.000 |
- |
21.000 |
- Gạo thơm Đài Loan |
21.000 |
- |
21.000 |
- Gạo Nhật |
22.000 |
- |
22.000 |
- Gạo nguyên liệu IR 504 |
10.450 - 10.600 | - | 10.600 - 10.700 |
Theo ghi nhận tại các địa phương hôm nay, các kho tiếp tục thu mua ổn định gạo thơm dẻo, giá có xu hướng tăng nhẹ tùy loại.
-
Tại An Giang, nguồn cung cải thiện, nhiều kho nâng giá đối với gạo chất lượng cao.
-
Tại Lấp Vò (Đồng Tháp), lượng gạo về ít, các kho vẫn duy trì thu mua, giá có biến động nhẹ.
-
Tại kênh chợ Sa Đéc (Đồng Tháp), nguồn cung hạn chế, nhưng hoạt động thu mua gạo thơm dẻo diễn ra đều đặn, giá tương đối ổn định.
-
Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), giao dịch mua bán có phần chậm lại, giá không có nhiều biến động
Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm Hôm Nay 03/04
-
Gạo nguyên liệu 5451 tăng 200 đồng/kg, dao động ở mức 9.100 - 9.200 đồng/kg;
-
Gạo nguyên liệu OM 380 tăng 100 đồng/kg dao động ở mức 7.700 - 7.800 đồng/kg;
-
Gạo thành phẩm OM 380 dao động ở mức 7.750 - 7.850 đồng/kg;
-
Gạo nguyên liệu IR 504 dao động ở mức 7.900 – 8.000 đồng/kg;
-
Gạo thành phẩm IR 504 dao động ở mức 9.500 - 9.700 đồng/kg.
-
Gạo nguyên liệu OM 18 dao động ở mức 9.300 - 9.500 đồng/kg;
Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 03/04
Tại các chợ lẻ, giá gạo không có sự thay đổi đáng kể, giữ nguyên các mức giá nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ổn định.
- Gạo Nàng Nhen: Hiện có giá cao nhất, duy trì ở 28.000 đồng/kg.
- Gạo thường: dao động ở mốc 15.000 - 16.000 đồng/kg.
- Gạo thơm: Giá dao động từ 17.000 - 23.000 đồng/kg.
- Gạo Jasmine: dao động ở mức 18.000 - 20.000 đồng/kg.
- Gạo Nàng Hoa: Duy trì ở mức 22.000 đồng/kg.
- Gạo Thái thơm hạt dài: Có giá 20.000 - 22.000 đồng/kg.
- Gạo Hương Lài: Ghi nhận ở mức 22.000 đồng/kg.
- Gạo Đài Loan thơm: Vẫn ổn định tại 21.000 đồng/kg.
- Gạo Nhật: Hiện giữ mức giá 22.500 đồng/kg.
Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 03/04
Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm các loại dao động trong khoảng từ 6.600 - 9.000 đồng/kg
- Tấm: Hiện giao dịch trong khoảng 7.100 - 7.300 đồng/kg;
- Tấm 3-4 dao động ở mức 6.600 - 6.700/kg;
- Cám khô: dao động ở mức 5.550 - 5.700 đồng/kg.
- Cám dao động ở mức 8.000 - 9.000 đồng/kg
3. Giá nếp hôm nay ngày 03/04
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg) |
Nếp An Giang (tươi) |
7.000 - 7.200 |
- |
Nếp Long An (tươi) |
7.400 - 7.600 |
- |
Nếp Long An (khô) |
9.800 - 10.000 | - |
Nếp An Giang (khô) |
- |
- |
Bên cạnh đó, thị trường nếp không có điều chỉnh mới.
- Nếp Long An IR 4625 (tươi): Giao dịch trong khoảng 7.800 - 7.900 đồng/kg
- Nếp Long An IR 4625 (khô): Giữ nguyên mức 9.600 - 9.800 đồng/kg.
- Nếp Long An 3 tháng (khô) 9.800 – 10.000 đồng/kg
Có thể bạn quan tâm:
-
Cập nhật Bảng giá Nếp Cái Hoa Vàng hôm nay
4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 03/04
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo của Việt Nam:
- Gạo 100% tấm: Giữ mức 325 USD/tấn;
- Gạo 5% tấm: Tiếp tục có giá 399 USD/tấn
- Gạo 25% tấm: Hiện ổn định ở mức 370 USD/tấn (tăng 1 USD/tấn) .
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây
Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang