Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 04/04/2025 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận biến động nhẹ. Lượng lúa về không nhiều, giá gạo giữ mức ổn định, trong khi giá lúa tươi biến động trái chiều giữa các khu vực. Giao dịch mua bán lúa diễn ra chậm, các kho chợ hiện ưu tiên thu mua gạo thơm dẻo
Có thể bạn quan tâm:
1. Giá lúa hôm nay ngày 04/04
Giống Lúa |
Giá Mua (VNĐ/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg) |
---|---|---|---|
Lúa IR 504 |
5.600 - 5.800 | - 200 | 5.800 - 6.000 |
Lúa Đài Thơm 8 |
6.600 - 6.800 | + 100 | 6.600 - 6.700 |
Lúa OM 5451 |
5.900 - 6.100 | - 200 | 6.000 - 6.200 |
Lúa OM 18 |
6.600 - 6.700 | - | 6.600 - 6.700 |
Lúa OM 380 |
5.500 - 5.700 | - 100 | 5.500 - 5.800 |
Lúa Nàng Hoa 9 |
6.550 - 6.750 |
+ 100 |
6.550 - 6.650 |
Lúa Nhật |
7.800 - 8.000 |
- |
7.800 - 8.000 |
Theo ghi nhận tại nhiều địa phương hôm nay, nguồn cung lúa tiếp tục ở mức thấp, hoạt động giao dịch diễn ra chậm.
-
Tại Đồng Tháp, nguồn lúa còn hạn chế, giá lúa thơm có xu hướng tăng, tuy nhiên sức mua vẫn chậm.
-
Tại An Giang, nông dân chào bán với mức giá cao, nhưng lượng thương lái hỏi mua không nhiều, khiến giao dịch chưa khởi sắc.
-
Tại Sóc Trăng, phần lớn nguồn lúa chưa được cọc đã gần hết, nông dân vẫn giữ giá cao, nhu cầu thu mua làm hàng chợ duy trì ở mức khá.
-
Tại Kiên Giang, nguồn lúa tiếp tục khan hiếm, nông dân giữ giá cao, hoạt động giao dịch chậm.
-
Tại Bạc Liêu, nhu cầu thu mua lúa thường ổn định hơn so với các địa phương khác, giá cả không có nhiều biến động
Cập nhật từ Sở NN&PTNT tỉnh An Giang cho biết, giá lúa hôm nay ghi nhận so với ngày hôm qua
Lúa IR 50404 (tươi) giảm 200 đồng/kg dao động ở mức 5.600 - 5.800 đồng/kg;
Lúa OM 5451 giảm 200 đồng/kg dao động mốc 5.900 - 6.100/kg;
Lúa Đài Thơm 8 (tươi) tăng 100 đồng/kg dao động ở mốc 6.600 - 6.800/kg;
Lúa OM 380 giảm 100 đồng/kg dao động ở mốc 5.500 - 5.700 đồng/kg;
Lúa OM 18 (tươi) dao động ở mốc 6.600 - 6.700 đồng/kg;
Lúa Nhật ở mốc 7.800 - 8.000 đồng/kg;
Lúa Nàng Hoa 9 tăng 100 đồng/kg dao động ở mức 6.550 - 6.750 đồng/kg.
-
Cập nhật Bảng giá Giá Gạo ST25 hôm nay
-
Cập nhật Bảng giá Gạo lứt hôm nay
2. Giá gạo hôm nay ngày 04/04
Giá Gạo |
Giá Bán Tại Chợ (đồng/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg) |
---|---|---|---|
- Nếp ruột |
16.000 - 18.000 |
- |
16.000 - 18.000 |
- Gạo thường |
15.000 - 16.000 |
- | 15.000 - 16.000 |
- Gạo Nàng Nhen |
28.000 |
- |
28.000 |
- Gạo thơm thái hạt dài |
20.000 - 22.000 |
- |
20.000 - 22.000 |
- Gạo thơm Jasmine |
18.000 - 20.000 |
- |
18.000 - 20.000 |
- Gạo Hương Lài |
22.000 |
- |
22.000 |
- Gạo trắng thông dụng |
17.000 |
- | 17.000 |
- Gạo Nàng Hoa |
22.000 |
- |
22.000 |
- Gạo Sóc thường |
18.000 |
- |
18.000 |
- Gạo Sóc Thái |
21.000 |
- |
21.000 |
- Gạo thơm Đài Loan |
21.000 |
- |
21.000 |
- Gạo Nhật |
22.000 |
- |
22.000 |
- Gạo nguyên liệu IR 504 |
10.450 - 10.600 | - | 10.600 - 10.700 |
Theo ghi nhận tại các địa phương hôm nay, lượng gạo về thị trường ở mức khá, các kho tiếp tục thu mua đều các loại gạo thơm dẻo, giá có xu hướng nhích nhẹ tùy từng chủng loại.
-
Tại An Giang, lượng hàng về tăng, nhu cầu hỏi mua từ các kho ổn định; đặc biệt, gạo nguyên liệu trắng kho được chào bán với mức giá tăng nhẹ.
-
Tại Lấp Vò (Đồng Tháp), lượng về nhỏ giọt, nhưng hoạt động thu mua từ các kho vẫn duy trì đều đặn, giá chỉ biến động nhẹ.
-
Tại chợ Sa Đéc (Đồng Tháp), lượng gạo về lai rai, các kho chợ tiếp tục thu mua gạo thơm dẻo, giá tương đối ổn định.
-
Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), lượng về ít, giao dịch mua bán diễn ra chậm, tuy nhiên mặt bằng giá vẫn giữ ổn định.
Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm Hôm Nay 04/04
-
Gạo nguyên liệu 5451 tăng 100 đồng/kg dao động ở mức 9.150 - 9.300/kg;
-
Gạo nguyên liệu OM 380 tăng 50 đồng/kg dao động ở mức 7.750 - 7.850;
-
Gạo thành phẩm OM 380 dao động ở 8.800 - 9.000 đồng/kg;
-
Gạo nguyên liệu IR 504 dao động ở mức 7.900 – 8.000 đồng/kg;
-
Gạo thành phẩm IR 504 dao động ở mức 9.500 - 9.700 đồng/kg.
-
Gạo nguyên liệu OM 18 dao động ở mức 9.300 - 9.500 đồng/kg;
Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 04/04
Tại các chợ lẻ, giá gạo không có sự thay đổi đáng kể, giữ nguyên các mức giá nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ổn định.
- Gạo Nàng Nhen: Hiện có giá cao nhất, duy trì ở 28.000 đồng/kg.
- Gạo thường: dao động ở mốc 15.000 - 16.000 đồng/kg.
- Gạo thơm: Giá dao động từ 17.000 - 23.000 đồng/kg.
- Gạo Jasmine: dao động ở mức 18.000 - 20.000 đồng/kg.
- Gạo Nàng Hoa: Duy trì ở mức 22.000 đồng/kg.
- Gạo Thái thơm hạt dài: Có giá 20.000 - 22.000 đồng/kg.
- Gạo Hương Lài: Ghi nhận ở mức 22.000 đồng/kg.
- Gạo Đài Loan thơm: Vẫn ổn định tại 21.000 đồng/kg.
- Gạo Nhật: Hiện giữ mức giá 22.500 đồng/kg.
Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 04/04
Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm các loại dao động trong khoảng từ 6.600 - 9.000 đồng/kg
- Tấm: Hiện giao dịch trong khoảng 7.100 - 7.300 đồng/kg;
- Tấm 3-4 dao động ở mức 6.600 - 6.700/kg;
- Cám khô: dao động ở mức 5.550 - 5.700 đồng/kg.
- Cám dao động ở mức 8.000 - 9.000 đồng/kg
3. Giá nếp hôm nay ngày 04/04
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg) |
Nếp An Giang (tươi) |
7.000 - 7.200 |
- |
Nếp Long An (tươi) |
7.400 - 7.600 |
- |
Nếp Long An (khô) |
9.800 - 10.000 | - |
Nếp An Giang (khô) |
- |
- |
Bên cạnh đó, thị trường nếp không có điều chỉnh mới.
- Nếp Long An IR 4625 (tươi): Giao dịch trong khoảng 7.800 - 7.900 đồng/kg
- Nếp Long An IR 4625 (khô): Giữ nguyên mức 9.600 - 9.800 đồng/kg.
- Nếp Long An 3 tháng (khô) 9.800 – 10.000 đồng/kg
Có thể bạn quan tâm:
-
Cập nhật Bảng giá Nếp Cái Hoa Vàng hôm nay
4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 04/04
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo của Việt Nam:
- Gạo 100% tấm: Giữ mức 316 USD/tấn (giảm 9 USD/tấn)
- Gạo 5% tấm: Tiếp tục có giá 399 USD/tấn
- Gạo 25% tấm: Hiện ổn định ở mức 370 USD/tấn .
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây
Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang