Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 10/06/2025 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục duy trì trạng thái ổn định. Một số loại gạo nguyên liệu có xu hướng điều chỉnh nhẹ, trong khi giá lúa tươi và gạo thành phẩm nhìn chung giữ vững. Giao dịch tại các vùng sản xuất lớn diễn ra thưa thớt, sức mua thấp.
.png)
Giá Lúa Hôm Nay Ngày 10/06
Giống Lúa
|
Giá Mua
(VNĐ/kg)
|
Tăng (+)
Giảm (-)
|
Giá Mua Hôm Qua
(VNĐ/kg)
|
Lúa IR 504
|
5.400 - 5.600 |
- |
5.400 - 5.600 |
Lúa Đài Thơm 8
|
6.800 |
- |
6.800 |
Lúa OM 5451
|
6.200 - 6.400 |
- |
6.200 - 6.400 |
Lúa OM 18
|
6.800 |
- |
6.800 |
Lúa OM 380
|
5.200 - 5.400 |
- |
5.200 - 5.400 |
Lúa Nàng Hoa 9
|
6.550 - 6.750 |
-
|
6.550 - 6.750 |
Diễn biến địa phương:
-
An Giang: Lúa Hè Thu được chào bán lai rai, giao dịch mới khá trầm lắng, giá giữ ổn.
-
Đồng Tháp: Lượng thu hoạch ít, thương lái thu mua cầm chừng, thị trường lúa ổn định.
-
Cần Thơ: Giao dịch thưa thớt, giá không biến động rõ rệt.
-
Kiên Giang – Hậu Giang: Nguồn cung tăng chậm, giá giữ mức trung bình, chưa có tín hiệu tăng mạnh.
Thị trường lúa ngày 10/6/2025 tiếp tục ghi nhận trạng thái chững giá, giao dịch cầm chừng. Mặc dù nguồn lúa Hè Thu bắt đầu thu hoạch ở một số khu vực, nhu cầu từ thương lái vẫn yếu khiến giá không có nhiều biến động đáng kể. Xu hướng giữ giá nhiều khả năng sẽ tiếp diễn trong vài ngày tới.
Chi tiết giá lúa tươi hôm nay như sau:
-
OM 5451 (tươi): 6.200 – 6.400 đồng/kg (ổn định).
-
IR 50404 (tươi): 5.400 – 5.600 đồng/kg (ổn định).
-
OM 380 (tươi): 5.200 – 5.400 đồng/kg (ổn định).
-
Đài Thơm 8 (tươi): 6.800 đồng/kg (ổn định).
-
OM 18 (tươi): 6.800 đồng/kg (ổn định).
-
Nàng Hoa 9 (tươi): 6.650 – 6.750 đồng/kg (ổn định).
Giá Gạo Hôm Nay Ngày 10/06
Giá Gạo
|
Giá Bán Tại Chợ
(đồng/kg)
|
Tăng (+)
Giảm (-)
|
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg)
|
- Nếp ruột
|
16.000 - 18.000
|
-
|
16.000 - 18.000
|
- Gạo thường
|
14.000 - 15.000
|
- |
14.000 - 15.000
|
- Gạo Nàng Nhen
|
28.000
|
-
|
28.000
|
- Gạo thơm thái hạt dài
|
20.000 - 22.000
|
-
|
20.000 - 22.000
|
- Gạo thơm Jasmine
|
16.000 - 18.000 |
-
|
16.000 - 18.000 |
- Gạo Hương Lài
|
22.000
|
-
|
22.000
|
- Gạo trắng thông dụng
|
16.000
|
- |
16.000
|
- Gạo Nàng Hoa
|
21.000 |
-
|
21.000 |
- Gạo Sóc thường
|
17.000
|
-
|
17.000
|
- Gạo Sóc Thái
|
20.000
|
- |
20.000
|
- Gạo thơm Đài Loan
|
20.000
|
-
|
20.000
|
- Gạo Nhật
|
22.000
|
-
|
22.000
|
- Gạo nguyên liệu IR 504
|
8.250 - 8.350 |
- |
8.250 - 8.350 |
Gạo nguyên liệu có dấu hiệu điều chỉnh giảm nhẹ ở một số chủng loại, phản ánh sức mua yếu từ phía các kho. Gạo thành phẩm giữ giá tốt, thị trường nội địa nhìn chung bình ổn.
Tình hình tại địa phương:
-
An Giang: Giao dịch chậm, nhiều kho mua dè dặt, gạo trắng được trả giá thấp hơn.
-
Đồng Tháp: Gạo về lai rai, thị trường ổn định.
-
Tiền Giang: Giao dịch mua bán chậm, giá giữ.
Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm Hôm Nay 10/06
Gạo nguyên liệu:
- IR 504 nguyên liệu: 7.900 – 8.000 đồng/kg (ổn định).
-
OM 380 nguyên liệu: 7.850 – 7.900 đồng/kg (giảm 100 đồng).
-
CL 555 nguyên liệu: 8.300 – 8.400 đồng/kg (ổn định).
-
5451 nguyên liệu: 9.450 – 9.550 đồng/kg (ổn định).
-
OM 18 nguyên liệu: 10.200 – 10.400 đồng/kg (ổn định).
Gạo thành phẩm:
Giá gạo nguyên liệu OM 380 và CL 555 giảm nhẹ, phản ánh nhu cầu chậm. Gạo IR 504 ổn định, các loại chất lượng cao giữ giá. Gạo thành phẩm đi ngang, thị trường tiêu thụ chưa khởi sắc.
Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 10/06
Tại các chợ lẻ hôm nay:
-
Nàng Nhen: 28.000 đồng/kg.
-
Gạo thường: 14.000 – 15.000 đồng/kg.
-
Jasmine: 16.000 – 18.000 đồng/kg.
-
Trắng thông dụng: 16.000 đồng/kg.
-
Sóc thường: 16.000 – 17.000 đồng/kg.
-
Thơm thái hạt dài: 20.000 – 22.000 đồng/kg.
-
Hương Lài: 22.000 đồng/kg.
-
Nàng Hoa: 21.000 đồng/kg.
-
Thơm Đài Loan: 20.000 đồng/kg.
-
Sóc Thái: 20.000 đồng/kg.
-
Gạo Nhật: 22.000 đồng/kg.
Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 10/06
Giá phụ phẩm giữ ổn định:
Giá Nếp Hôm Nay Ngày 10/06
Giống Nếp
|
Giá mua của thương lái (đồng/kg)
|
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg)
|
Nếp Long An (khô)
|
9.800 - 10.000 |
-
|
Nếp Long An (tươi)
|
7.800 - 8.000 |
-
|
Nếp An Giang (khô)
|
9.700 - 9.900 |
- |
Nếp An Giang (tươi)
|
7.700 - 7.900 |
-
|
Giá nếp hôm nay giữ ổn định ở cả dạng tươi và khô, giao dịch diễn ra đều nhưng không sôi động, phản ánh nguồn cung ổn định và sức mua ở mức trung bình từ phía thương lái.
Giá Gạo Xuất Khẩu Trên Thị Trường Hôm Nay Ngày 10/06
Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá xuất khẩu gạo Việt Nam:
-
Gạo 5% tấm: 393 USD/tấn (ổn định).
-
Gạo 25% tấm: 364 USD/tấn (ổn định).
-
Gạo 100% tấm: 321 USD/tấn (ổn định).
Thị trường lúa gạo ngày 10/6/2025 ghi nhận xu hướng chững lại cả về giá và lượng giao dịch. Sức mua yếu tiếp tục chi phối thị trường nội địa, trong khi xuất khẩu vẫn trong vùng giá ổn định nhưng chưa khởi sắc. Dự báo trong ngắn hạn, thị trường sẽ tiếp tục đi ngang trước khi có tín hiệu từ nguồn cung Hè Thu rộ vụ.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây
Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang