Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 06/06/2025 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục ghi nhận sự phân hóa giữa hai thị trường nội địa và xuất khẩu. Trong khi giá lúa và gạo thành phẩm trong nước giữ đà ổn định nhờ nguồn cung chưa dồi dào, thì giá gạo xuất khẩu đồng loạt điều chỉnh giảm, phản ánh tín hiệu thận trọng từ thị trường quốc tế.

Giá Lúa Hôm Nay Ngày 06/06
Giống Lúa
|
Giá Mua
(VNĐ/kg)
|
Tăng (+)
Giảm (-)
|
Giá Mua Hôm Qua
(VNĐ/kg)
|
Lúa IR 504
|
5.400 - 5.600 |
- |
5.400 - 5.600 |
Lúa Đài Thơm 8
|
6.800 |
- |
6.800 |
Lúa OM 5451
|
6.200 - 6.400 |
- |
6.200 - 6.400 |
Lúa OM 18
|
6.800 |
- |
6.800 |
Lúa OM 380
|
5.200 - 5.400 |
- |
5.200 - 5.400 |
Lúa Nàng Hoa 9
|
6.550 - 6.750 |
-
|
6.550 - 6.750 |
Diễn biến địa phương:
-
An Giang: Lúa Hè Thu thu hoạch lai rai, giao dịch mua bán khởi sắc nhẹ, giá giữ vững.
-
Đồng Tháp: Nguồn lúa mới vẫn ra ít, thương lái mua cầm chừng, giá ổn định.
-
Cần Thơ: Sức mua từ thương lái tốt hơn vài ngày trước, giá duy trì vững.
-
Kiên Giang: Lượng lúa về hạn chế, giao dịch chậm, giá đi ngang.
-
Tiền Giang: Giao dịch thưa thớt, giá lúa duy trì ổn định.
Giá lúa hôm nay duy trì ổn định nhờ nguồn cung Hè Thu vẫn phân bổ nhỏ giọt, giao dịch cầm chừng nhưng tín hiệu mua bắt đầu khả quan hơn ở một vài khu vực.
Chi tiết giá lúa tươi hôm nay như sau:
-
OM 5451 (tươi): 6.200 – 6.400 đồng/kg (ổn định).
-
IR 50404 (tươi): 5.400 – 5.600 đồng/kg (ổn định).
-
OM 380 (tươi): 5.200 – 5.400 đồng/kg (ổn định).
-
Đài Thơm 8 (tươi): 6.800 đồng/kg (ổn định).
-
OM 18 (tươi): 6.800 đồng/kg (ổn định).
-
Nàng Hoa 9 (tươi): 6.650 – 6.750 đồng/kg (ổn định).
Giá Gạo Hôm Nay Ngày 06/06
Giá Gạo
|
Giá Bán Tại Chợ
(đồng/kg)
|
Tăng (+)
Giảm (-)
|
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg)
|
- Nếp ruột
|
16.000 - 18.000
|
-
|
16.000 - 18.000
|
- Gạo thường
|
14.000 - 15.000
|
- |
14.000 - 15.000
|
- Gạo Nàng Nhen
|
28.000
|
-
|
28.000
|
- Gạo thơm thái hạt dài
|
20.000 - 22.000
|
-
|
20.000 - 22.000
|
- Gạo thơm Jasmine
|
16.000 - 18.000 |
-
|
16.000 - 18.000 |
- Gạo Hương Lài
|
22.000
|
-
|
22.000
|
- Gạo trắng thông dụng
|
16.000
|
- |
16.000
|
- Gạo Nàng Hoa
|
21.000 |
-
|
21.000 |
- Gạo Sóc thường
|
17.000
|
-
|
17.000
|
- Gạo Sóc Thái
|
20.000
|
- |
20.000
|
- Gạo thơm Đài Loan
|
20.000
|
-
|
20.000
|
- Gạo Nhật
|
22.000
|
-
|
22.000
|
- Gạo nguyên liệu IR 504
|
8.250 - 8.350 |
- |
8.250 - 8.350 |
Thị trường gạo nội địa tiếp tục ổn định khi nguồn cung mới từ vụ Hè Thu vẫn phân bổ rải rác. Giao dịch trên thị trường vẫn chưa thực sự sôi động do các doanh nghiệp và thương lái duy trì tâm lý mua dè chừng, chờ diễn biến giá xuất khẩu rõ nét hơn.
Tình hình tại địa phương:
-
An Giang: Giao dịch lúa Hè Thu khởi sắc nhẹ, giá duy trì ổn định; lượng gạo về nhà máy vẫn thấp.
-
Đồng Tháp: Nguồn cung lúa tiếp tục lai rai, giá lúa ổn định, gạo giữ vững mặt bằng giá.
-
Cần Thơ: Hoạt động mua lúa diễn ra đều đặn, giá lúa không biến động mạnh.
-
Kiên Giang: Thương lái mua nhỏ giọt, giá lúa đứng.
-
Tiền Giang (An Cư - Cái Bè): Gạo thơm mới có xu hướng nhích nhẹ, các chủng loại khác bình ổn.
Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm Hôm Nay 06/06
Gạo nguyên liệu:
- IR 504 nguyên liệu: 7.900 – 8.000 đồng/kg.
-
CL 555 nguyên liệu: 8.300 – 8.400 đồng/kg (giảm 100 đồng/kg).
-
OM 380 nguyên liệu: 7.850 – 7.950 đồng/kg (giảm 100 đồng/kg).
-
5451 nguyên liệu: 9.450 – 9.550 đồng/kg.
-
OM 18 nguyên liệu: 10.200 – 10.400 đồng/kg.
Gạo thành phẩm:
Giá gạo IR 504 hôm nay giữ vững ở cả nguyên liệu và thành phẩm, phản ánh trạng thái cân bằng giữa nguồn cung và nhu cầu mua thực tế của thị trường.
Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 06/06
Tại các chợ lẻ hôm nay:
-
Nàng Nhen: 28.000 đồng/kg.
-
Gạo thường: 14.000 – 15.000 đồng/kg.
-
Jasmine: 16.000 – 18.000 đồng/kg.
-
Trắng thông dụng: 16.000 đồng/kg.
-
Sóc thường: 16.000 – 17.000 đồng/kg.
-
Thơm thái hạt dài: 20.000 – 22.000 đồng/kg.
-
Hương Lài: 22.000 đồng/kg.
-
Nàng Hoa: 21.000 đồng/kg.
-
Thơm Đài Loan: 20.000 đồng/kg.
-
Sóc Thái: 20.000 đồng/kg.
-
Gạo Nhật: 22.000 đồng/kg.
Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 06/06
Giá phụ phẩm giữ ổn định, phù hợp với nhu cầu từ các trại chăn nuôi và nhà máy thức ăn.
Giá Nếp Hôm Nay Ngày 06/06
Giống Nếp
|
Giá mua của thương lái (đồng/kg)
|
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg)
|
Nếp Long An (khô)
|
9.800 - 10.000 |
-
|
Nếp Long An (tươi)
|
7.800 - 8.000 |
-
|
Nếp An Giang (khô)
|
9.700 - 9.900 |
- |
Nếp An Giang (tươi)
|
7.700 - 7.900 |
-
|
Giá nếp hôm nay giữ ổn định ở cả dạng tươi và khô, giao dịch diễn ra đều nhưng không sôi động, phản ánh nguồn cung ổn định và sức mua ở mức trung bình từ phía thương lái.
Giá Gạo Xuất Khẩu Trên Thị Trường Hôm Nay Ngày 06/06
Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá xuất khẩu gạo Việt Nam:
-
Gạo 5% tấm: 393 USD/tấn (giảm 3 USD/tấn).
-
Gạo 25% tấm: 364 USD/tấn (giảm 2 USD/tấn).
-
Gạo 100% tấm: 321 USD/tấn (giảm 2 USD/tấn).
Thị trường lúa gạo nội địa ngày 06/6 tiếp tục duy trì sự ổn định nhờ nguồn cung lúa Hè Thu chưa gia tăng đột biến. Trong khi đó, thị trường xuất khẩu điều chỉnh giảm đồng loạt trên nhiều chủng loại do tác động từ nguồn cung toàn cầu và nhu cầu từ các thị trường nhập khẩu lớn có dấu hiệu chậm lại.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây
Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang