Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 31/12/2024 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long không có nhiều thay đổi với giá lúa gạo trong hôm nay. Giá gạo có điều chỉnh nhẹ trong khi giá lúa tiếp tục đi ngang. Giao dịch mới vẫn chưa nhiều, xu hướng ngưng trệ một thời gian dài, giá giảm nhẹ. Lượng gạo về lai rai
Có thể bạn quan tâm:
1. Giá lúa hôm nay ngày 31/12
Giống Lúa |
Giá Mua (VNĐ/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg) |
---|---|---|---|
Lúa IR 504 |
7.300 - 7.400 | - | 7.400 - 7.600 |
Lúa Đài Thơm 8 |
8.700 – 8.900 | - | 9.000 - 9.200 |
Lúa OM 5451 |
8.300 - 8.500 | - | 8.300 - 8.500 |
Lúa OM 18 |
8.600 - 8.800 | - | 8.800 - 9.000 |
Lúa OM 380 |
7.200 | - | 7.200 |
Lúa Nàng Hoa 9 |
9.200 - 9.400 |
- |
9.200 - 9.400 |
Lúa Nhật |
7.800 - 8.000 |
- |
7.800 - 8.000 |
Ghi nhận tại nhiều địa phương hôm nay, giao dịch lúa có xu hướng đình trệ, giá giảm nhẹ. Tại Đồng Tháp, lúa Đông Xuân sớm được giao dịch chậm, lượng người mua rất ít. Ở Kiên Giang, nông dân vùng Miệt Thứ tiếp tục chào bán lúa vụ mùa đều đặn, giá giữ nguyên so với cuối tuần trước.
Tại Bạc Liêu, tình hình giao dịch lúa mới không mấy khả quan, thương lái tập trung thu mua lúa cũ, một số bạn hàng hủy cọc do chất lượng lúa thu hồi không đạt yêu cầu. Ở Sóc Trăng, người mua thưa thớt, giá lúa được chào bán có dấu hiệu giảm. Tại Long An, giao dịch vẫn trì trệ, phần lớn diện tích lúa đang chờ thu hoạch.
Cập nhật từ Sở NN&PTNT tỉnh An Giang cho biết, giá lúa hôm nay ghi nhận có điều chỉnh so với ngày hôm qua
Lúa IR 50404 giá ở mức 7.300 - 7.400 đồng/kg;
Lúa Đài thơm 8 ở mức giá 8.700 – 8.900 đồng/kg;
Lúa OM 5451 ở mức 8.300 - 8.500 đồng/kg;
Lúa OM 18 có giá 8.600 - 8.800 đồng/kg;
Lúa OM 380 dao động 7.200 đồng/kg;
Lúa Nhật ở mốc 7.800 - 8.000 đồng/kg;
Lúa Nàng Hoa 9 có giá 9.200 - 9.400 đồng/kg;
Lúa Nàng Nhen (khô) ở mức 20.000 đồng/kg.
-
Cập nhật Bảng giá Giá Gạo ST25 hôm nay
-
Cập nhật Bảng giá Gạo lứt hôm nay
2. Giá gạo hôm nay ngày 31/12
Giá Gạo |
Giá Bán Tại Chợ (đồng/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg) |
---|---|---|---|
- Nếp ruột |
16.000 - 18.000 |
- |
16.000 - 18.000 |
- Gạo thường |
16.000 - 17.000 |
- |
16.000 - 17.000 |
- Gạo Nàng Nhen |
28.000 |
- |
28.000 |
- Gạo thơm thái hạt dài |
20.000 - 22.000 |
- |
20.000 - 22.000 |
- Gạo thơm Jasmine |
17.000 - 18.000 |
- |
17.000 - 18.000 |
- Gạo Hương Lài |
23.000 |
- |
23.000 |
- Gạo trắng thông dụng |
16.000 |
- | 16.000 |
- Gạo Nàng Hoa |
21.500 |
- |
21.500 |
- Gạo Sóc thường |
18.000 - 18.500 |
- |
18.000 - 18.500 |
- Gạo Sóc Thái |
21.000 |
- |
21.000 |
- Gạo thơm Đài Loan |
20.000 |
- |
20.000 |
- Gạo Nhật |
22.000 |
- |
22.000 |
- Gạo nguyên liệu IR 504 |
10.450 - 10.600 | - | 10.600 - 10.700 |
Ghi nhận tại các địa phương hôm nay, lượng gạo về ít, giá các loại duy trì ở mức tương đối ổn định, giao dịch diễn ra chậm. Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), giá gạo nguyên liệu vẫn chưa có sự ổn định rõ ràng. Ở khu vực Lấp Vò - Vàm Cống (Đồng Tháp), lượng gạo về nhỏ giọt, gạo thơm khan hiếm, trong khi gạo OM5451 có phần dồi dào hơn, nhưng các kho mua chậm, giá ở mức bình ổn.
Tại chợ Sa Đéc (Đồng Tháp), lượng gạo về ít, các kho chợ mua nhỏ giọt, tập trung chủ yếu vào gạo thơm, với giá tạm thời ổn định. Ở An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), gạo về nhỏ giọt, phần lớn chất lượng không cao, người mua thưa thớt, giá vẫn giữ mức ổn định.
Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm IR 504 Hôm Nay 31/12
- Gạo nguyên liệu IR 504 Hè Thu: Hiện có giá trong khoảng 9.000 - 9.150 đồng/kg;
- Gạo thành phẩm IR 504: Ghi nhận mức giá 10.600 -10.700 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg.
Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 31/12
Tại các chợ lẻ, giá gạo không có sự thay đổi đáng kể, giữ nguyên các mức giá nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ổn định.
- Gạo Nàng Nhen: Hiện có giá cao nhất, duy trì ở 28.000 đồng/kg.
- Gạo thường: Ổn định trong khoảng 15.000 - 16.000 đồng/kg.
- Gạo thơm: Giá dao động từ 17.000 - 23.000 đồng/kg.
- Gạo Jasmine: Tiếp tục có mức giá 17.000 - 18.000 đồng/kg.
- Gạo Nàng Hoa: Duy trì ở mức 21.500 đồng/kg.
- Gạo Thái thơm hạt dài: Có giá 20.000 - 22.000 đồng/kg.
- Gạo Hương Lài: Ghi nhận ở mức 23.000 đồng/kg.
- Gạo Đài Loan thơm: Vẫn ổn định tại 21.000 đồng/kg.
- Gạo Nhật: Hiện giữ mức giá 22.500 đồng/kg.
Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 31/12
Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm các loại dao động trong khoảng từ 5.600 - 8.200 đồng/kg
- Tấm OM 5451: Hiện giao dịch trong khoảng 7.800 - 8.000 đồng/kg..
- Cám khô: Đã tăng nhẹ, hiện đạt 5.900 - 6.000 đồng/kg, tăng 100 - 50 đồng/kg.
3. Giá nếp hôm nay ngày 31/12
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg) |
Nếp An Giang (tươi) |
7.000 - 7.200 |
- |
Nếp Long An (tươi) |
7.400 - 7.600 |
- |
Nếp Long An (khô) |
9.800 - 10.000 | - |
Nếp An Giang (khô) |
- |
- |
Bên cạnh đó, thị trường nếp không có điều chỉnh mới.
- Nếp Long An IR 4625 (tươi): Giao dịch trong khoảng 7.800 - 7.900 đồng/kg
- Nếp Long An IR 4625 (khô): Giữ nguyên mức 9.600 - 9.800 đồng/kg.
- Nếp Long An 3 tháng (khô) 9.800 – 10.000 đồng/kg
Có thể bạn quan tâm:
-
Cập nhật Bảng giá Nếp Cái Hoa Vàng hôm nay
4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 31/12
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo của Việt Nam:
- Gạo 100% tấm: Giữ mức 383 USD/tấn;
- Gạo 5% tấm: Tiếp tục có giá 481 USD/tấn;
- Gạo 25% tấm: Hiện ổn định ở mức 454 USD/tấn.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây
Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang