Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 28/12/2024 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long không có nhiều thay đổi với gạo nhưng có điều chỉnh giảm với giá một vài loại lúa. Các loại gạo chợ lẻ bình giá, ổn định. Thị trường giao dịch chậm, chào giá giảm, vắng người mua
Có thể bạn quan tâm:
1. Giá lúa hôm nay ngày 28/12
Giống Lúa |
Giá Mua (VNĐ/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg) |
---|---|---|---|
Lúa IR 504 |
7.300 - 7.400 | - 100 | 7.400 - 7.600 |
Lúa Đài Thơm 8 |
8.700 – 8.900 | - 300 | 9.000 - 9.200 |
Lúa OM 5451 |
8.300 - 8.500 | - | 8.300 - 8.500 |
Lúa OM 18 |
8.600 - 8.800 | - 200 | 8.800 - 9.000 |
Lúa OM 380 |
7.200 | - | 7.200 |
Lúa Nàng Hoa 9 |
9.200 - 9.400 |
- |
9.200 - 9.400 |
Lúa Nhật |
7.800 - 8.000 |
- |
7.800 - 8.000 |
Ghi nhận tình hình tại các địa phương hôm nay
- Sóc Trăng: Nông dân chào bán lúa cuối tuần với số lượng lớn nhưng vắng bóng người mua.
- Bạc Liêu: Lúa chín nhiều nhưng giao dịch yếu, giá thấp.
- An Giang: Nông dân bắt đầu chào bán lúa Đông Xuân sớm từng đợt nhỏ, giao dịch mới chậm và giá có xu hướng giảm.
- Long An: Phần lớn lúa đang chờ thu hoạch, giao dịch tiếp tục chậm, ít người mua, thương lái trả giá thấp cho các diện tích mua mới.
Cập nhật từ Sở NN&PTNT tỉnh An Giang cho biết, giá lúa hôm nay ghi nhận có điều chỉnh so với ngày hôm qua
Lúa IR 50404 giá ở mức 7.300 - 7.400 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg;
Lúa Đài thơm 8 ở mức giá 8.700 – 8.900 đồng/kg, giảm 300 đồng/kg;;
Lúa OM 5451 ở mức 8.300 - 8.500 đồng/kg;
Lúa OM 18 có giá 8.600 - 8.800 đồng/kg, giảm 200 đồng/kg;
Lúa OM 380 dao động 7.200 đồng/kg;
Lúa Nhật ở mốc 7.800 - 8.000 đồng/kg;
Lúa Nàng Hoa 9 có giá 9.200 - 9.400 đồng/kg;
Lúa Nàng Nhen (khô) ở mức 20.000 đồng/kg.
-
Cập nhật Bảng giá Giá Gạo ST25 hôm nay
-
Cập nhật Bảng giá Gạo lứt hôm nay
2. Giá gạo hôm nay ngày 28/12
Giá Gạo |
Giá Bán Tại Chợ (đồng/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg) |
---|---|---|---|
- Nếp ruột |
16.000 - 18.000 |
- |
16.000 - 18.000 |
- Gạo thường |
16.000 - 17.000 |
- |
16.000 - 17.000 |
- Gạo Nàng Nhen |
28.000 |
- |
28.000 |
- Gạo thơm thái hạt dài |
20.000 - 22.000 |
- |
20.000 - 22.000 |
- Gạo thơm Jasmine |
17.000 - 18.000 |
- |
17.000 - 18.000 |
- Gạo Hương Lài |
23.000 |
- |
23.000 |
- Gạo trắng thông dụng |
16.000 |
- | 16.000 |
- Gạo Nàng Hoa |
21.500 |
- |
21.500 |
- Gạo Sóc thường |
18.000 - 18.500 |
- |
18.000 - 18.500 |
- Gạo Sóc Thái |
21.000 |
- |
21.000 |
- Gạo thơm Đài Loan |
20.000 |
- |
20.000 |
- Gạo Nhật |
22.000 |
- |
22.000 |
- Gạo nguyên liệu IR 504 |
10.450 - 10.600 | - | 10.600 - 10.700 |
Tình hình gạo tại các khu vực:
- Lấp Vò - Vàm Cống (Đồng Tháp): Lượng gạo về ít, giao dịch trì trệ. Giá các loại gạo ít biến động, nhưng các kho trả giá thấp và mua hạn chế với gạo chất lượng trung bình.
- Sa Đéc (Đồng Tháp): Lượng gạo về từng đợt nhỏ. Các kho lớn chỉ hỏi mua cầm chừng, giá cả tùy thuộc vào chất lượng gạo.
- Kênh chợ Sa Đéc: Gạo OM5451 vụ mới bắt đầu về sớm nhưng số lượng gạo đẹp không nhiều. Gạo từ vùng ven biển chuyển về lai rai, các kho mua chậm với giá ổn định.
- An Cư (Cái Bè, Tiền Giang): Lượng gạo về từng đợt nhưng đa phần chất lượng thấp, ít gạo đẹp. Giá gạo thơm giảm 100 đồng so với ngày hôm qua.
Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm IR 504 Hôm Nay 28/12
- Gạo nguyên liệu IR 504 Hè Thu: Hiện có giá trong khoảng 9.000 - 9.150 đồng/kg;
- Gạo thành phẩm IR 504: Ghi nhận mức giá 11.100 - 11.200 đồng/kg.
Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 28/12
Tại các chợ lẻ, giá gạo không có sự thay đổi đáng kể, giữ nguyên các mức giá nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ổn định.
- Gạo Nàng Nhen: Hiện có giá cao nhất, duy trì ở 28.000 đồng/kg.
- Gạo thường: Ổn định trong khoảng 15.000 - 16.000 đồng/kg.
- Gạo thơm: Giá dao động từ 17.000 - 23.000 đồng/kg.
- Gạo Jasmine: Tiếp tục có mức giá 17.000 - 18.000 đồng/kg.
- Gạo Nàng Hoa: Duy trì ở mức 21.500 đồng/kg.
- Gạo Thái thơm hạt dài: Có giá 20.000 - 22.000 đồng/kg.
- Gạo Hương Lài: Ghi nhận ở mức 23.000 đồng/kg.
- Gạo Đài Loan thơm: Vẫn ổn định tại 21.000 đồng/kg.
- Gạo Nhật: Hiện giữ mức giá 22.500 đồng/kg.
Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 28/12
Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm các loại dao động trong khoảng từ 5.600 - 8.200 đồng/kg
- Tấm OM 5451: Hiện giao dịch trong khoảng 7.800 - 8.100 đồng/kg, giảm 200 đồng/kg..
- Cám khô: Đã tăng nhẹ, hiện đạt 5.700 - 5.800 đồng/kg.
3. Giá nếp hôm nay ngày 28/12
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg) |
Nếp An Giang (tươi) |
7.000 - 7.200 |
- |
Nếp Long An (tươi) |
7.400 - 7.600 |
- |
Nếp Long An (khô) |
9.800 - 10.000 | - |
Nếp An Giang (khô) |
- |
- |
Bên cạnh đó, thị trường nếp không có điều chỉnh mới.
- Nếp Long An IR 4625 (tươi): Giao dịch trong khoảng 7.800 - 7.900 đồng/kg
- Nếp Long An IR 4625 (khô): Giữ nguyên mức 9.600 - 9.800 đồng/kg.
- Nếp Long An 3 tháng (khô) 9.800 – 10.000 đồng/kg
Có thể bạn quan tâm:
-
Cập nhật Bảng giá Nếp Cái Hoa Vàng hôm nay
4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 28/12
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo của Việt Nam:
- Gạo 100% tấm: Giữ mức 388 USD/tấn;
- Gạo 5% tấm: Tiếp tục có giá 485 USD/tấn;
- Gạo 25% tấm: Hiện ổn định ở mức 459 USD/tấn.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây
Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang