Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 26/12/2024 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long thị trường giao dịch mới rất ít do giá biến động liên tục. Riêng gạo ST có nhu cầu cao hơn so với các loại khác. Ở một vài nơi, giá lúa tiếp tục giảm, giao dịch chậm, vắng người mua.
Có thể bạn quan tâm:
1. Giá lúa hôm nay ngày 26/12
Giống Lúa |
Giá Mua (VNĐ/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg) |
---|---|---|---|
Lúa IR 504 |
7.400 - 7.600 | - | 7.400 - 7.600 |
Lúa Đài Thơm 8 |
9.000 - 9.200 | - | 9.000 - 9.200 |
Lúa OM 5451 |
8.300 - 8.500 | - | 8.300 - 8.500 |
Lúa OM 18 |
8.800 - 9.000 | - | 8.800 - 9.000 |
Lúa OM 380 |
7.200 | - | 7.200 |
Lúa Nàng Hoa 9 |
9.200 - 9.400 |
- |
9.200 - 9.400 |
Lúa Nhật |
7.800 - 8.000 |
- |
7.800 - 8.000 |
Hôm nay, thị trường lúa tươi nhìn chung không có biến động lớn so với hôm qua, nhưng vẫn xuất hiện xu hướng giảm nhẹ do giá gạo một số loại tiếp tục điều chỉnh giảm.
- Sóc Trăng: Giá lúa sáng nay giảm thêm, giao dịch chậm, thương lái và các kho lớn hạn chế thu mua.
- Bạc Liêu: Giao dịch lúa mới trầm lắng, giá giảm nhẹ, người mua ít xuất hiện.
- Đồng Tháp: Thương lái thu mua chậm, các giao dịch mới được chốt rất hạn chế.
- Long An: Thị trường vắng bóng người mua, giao dịch lúa diễn ra chậm chạp.
Cập nhật từ Sở NN&PTNT tỉnh An Giang cho biết, giá lúa hôm nay ghi nhận có điều chỉnh so với ngày hôm qua
Lúa IR 50404 giá ở mức 7.400 - 7.600 đồng/kg;
Lúa Đài thơm 8 ở mức giá 9.000 - 9.200 đồng/kg;
Lúa OM 5451 ở mức 8.300 - 8.500 đồng/kg;
Lúa OM 18 có giá 8.800 - 9.000 đồng/kg;
Lúa OM 380 dao động 7.200 đồng/kg;
Lúa Nhật ở mốc 7.800 - 8.000 đồng/kg;
Lúa Nàng Hoa 9 có giá 9.200 - 9.400 đồng/kg;
Lúa Nàng Nhen (khô) ở mức 20.000 đồng/kg.
-
Cập nhật Bảng giá Giá Gạo ST25 hôm nay
-
Cập nhật Bảng giá Gạo lứt hôm nay
2. Giá gạo hôm nay ngày 26/12
Giá Gạo |
Giá Bán Tại Chợ (đồng/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg) |
---|---|---|---|
- Nếp ruột |
16.000 - 18.000 |
- |
16.000 - 18.000 |
- Gạo thường |
16.000 - 17.000 |
- |
16.000 - 17.000 |
- Gạo Nàng Nhen |
28.000 |
- |
28.000 |
- Gạo thơm thái hạt dài |
20.000 - 22.000 |
- |
20.000 - 22.000 |
- Gạo thơm Jasmine |
17.000 - 18.000 |
- |
17.000 - 18.000 |
- Gạo Hương Lài |
23.000 |
- |
23.000 |
- Gạo trắng thông dụng |
16.000 |
- | 16.000 |
- Gạo Nàng Hoa |
21.500 |
- |
21.500 |
- Gạo Sóc thường |
18.000 - 18.500 |
- |
18.000 - 18.500 |
- Gạo Sóc Thái |
21.000 |
- |
21.000 |
- Gạo thơm Đài Loan |
20.000 |
- |
20.000 |
- Gạo Nhật |
22.000 |
- |
22.000 |
- Gạo nguyên liệu IR 504 |
10.450 - 10.600 | - | 10.600 - 10.700 |
Lượng gạo từ các cánh đồng về các kho hôm nay ở mức lai rai, giá có dấu hiệu điều chỉnh nhẹ, các kho lớn giảm giá thu mua.
- Sa Đéc (Đồng Tháp): Lượng gạo về ít, sức mua đối với gạo thơm dẻo rất chậm, giá tiếp tục xu hướng giảm.
- Lấp Vò - Vàm Cống (Đồng Tháp): Gạo OM5451 được các kho thu mua với mức giá thấp, giao dịch cũng không sôi động.
- Kênh chợ Sa Đéc: Gạo từ các đồng ven biển về lai rai, các kho chỉ mua cầm chừng, trong đó gạo chất lượng đẹp giữ giá ổn định.
- An Cư (Cái Bè, Tiền Giang): Lượng gạo dẻo giảm thêm 100 đồng/kg, gạo chất lượng đẹp khan hiếm, trong khi gạo ST vẫn có sức hút nhất định.
Nhận định chung: Thị trường lúa gạo hôm nay tiếp tục chịu áp lực từ sự biến động liên tục của giá cả, các giao dịch mới hạn chế và tâm lý chờ đợi của người mua.
Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm IR 504 Hôm Nay 26/12
- Gạo nguyên liệu IR 504 Hè Thu: Hiện có giá trong khoảng 9.100 - 9.200 đồng/kg, giảm 50 - 100 đồng/kg;
- Gạo thành phẩm IR 504: Ghi nhận mức giá 11.100 - 11.300 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg.
Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 26/12
Tại các chợ lẻ, giá gạo không có sự thay đổi đáng kể, giữ nguyên các mức giá nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ổn định.
- Gạo Nàng Nhen: Hiện có giá cao nhất, duy trì ở 28.000 đồng/kg.
- Gạo thường: Ổn định trong khoảng 15.000 - 16.000 đồng/kg.
- Gạo thơm: Giá dao động từ 17.000 - 23.000 đồng/kg.
- Gạo Jasmine: Tiếp tục có mức giá 17.000 - 18.000 đồng/kg.
- Gạo Nàng Hoa: Duy trì ở mức 21.500 đồng/kg.
- Gạo Thái thơm hạt dài: Có giá 20.000 - 22.000 đồng/kg.
- Gạo Hương Lài: Ghi nhận ở mức 23.000 đồng/kg.
- Gạo Đài Loan thơm: Vẫn ổn định tại 21.000 đồng/kg.
- Gạo Nhật: Hiện giữ mức giá 22.500 đồng/kg.
Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 26/12
Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm các loại dao động trong khoảng từ 5.600 - 8.200 đồng/kg
- Tấm OM 5451: Hiện giao dịch trong khoảng 8.100 - 8.200 đồng/kg.
- Cám khô: Đã tăng nhẹ, hiện đạt 5.650 - 5.800 đồng/kg, tăng 50 - 100 đồng/kg.
3. Giá nếp hôm nay ngày 26/12
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg) |
Nếp An Giang (tươi) |
7.000 - 7.200 |
- |
Nếp Long An (tươi) |
7.400 - 7.600 |
- |
Nếp Long An (khô) |
9.800 - 10.000 | - |
Nếp An Giang (khô) |
- |
- |
Bên cạnh đó, thị trường nếp không có điều chỉnh mới.
- Nếp Long An IR 4625 (tươi): Giao dịch trong khoảng 7.800 - 7.900 đồng/kg
- Nếp Long An IR 4625 (khô): Giữ nguyên mức 9.600 - 9.800 đồng/kg.
- Nếp Long An 3 tháng (khô) 9.800 – 10.000 đồng/kg
Có thể bạn quan tâm:
-
Cập nhật Bảng giá Nếp Cái Hoa Vàng hôm nay
4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 26/12
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo của Việt Nam:
- Gạo 100% tấm: Giữ mức 388 USD/tấn;
- Gạo 5% tấm: Tiếp tục có giá 485 USD/tấn;
- Gạo 25% tấm: Hiện ổn định ở mức 459 USD/tấn.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây
Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang