Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 23/12/2024 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long không có nhiều biến động, giá cả trong nước đi ngang, thị trường giao dịch mới chậm, lúa đông xuân được chào bán sớm, giá gạo xuất khẩu ổn định không thay đổi sau phiên điều chỉnh ngày hôm qua. Giá gạo chợ lẻ ổn định trong thời gian dài
Có thể bạn quan tâm:
1. Giá lúa hôm nay ngày 23/12
Giống Lúa |
Giá Mua (VNĐ/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg) |
---|---|---|---|
Lúa IR 504 |
7.400 - 7.600 | - | 7.400 - 7.600 |
Lúa Đài Thơm 8 |
9.100 - 9.200 | - | 9.100 - 9.200 |
Lúa OM 5451 |
8.400 - 8.500 | - | 8.400 - 8.500 |
Lúa OM 18 |
8.800 - 9.000 | - | 8.800 - 9.000 |
Lúa OM 380 |
7.200 | - | 7.200 |
Lúa Nàng Hoa 9 |
9.200 - 9.400 |
- |
9.200 - 9.400 |
Lúa Nhật |
7.800 - 8.000 |
- |
7.800 - 8.000 |
Trong ngày hôm nay, thị trường giao dịch tại nhiều nơi diễn ra chậm chạp, giá cả đi ngang.
Ở An Giang, thương lái hỏi mua ít, giao dịch mới không nhiều.
Tại Bạc Liêu, giao dịch lúa mới có dấu hiệu hoạt động, tuy nhiên lượng chốt mua vẫn ở mức thấp.
Riêng tại Đồng Tháp, nông dân bắt đầu chào bán lác đác lúa Đông Xuân sớm, nhưng lượng hỏi mua từ thương lái vẫn hạn chế.
Cập nhật từ Sở NN&PTNT tỉnh An Giang cho biết, giá lúa hôm nay ghi nhận có điều chỉnh so với ngày hôm qua
Lúa IR 50404 giá ở mức 7.400 - 7.600 đồng/kg;
Lúa Đài thơm 8 ở mức giá 9.100 - 9.200 đồng/kg;
Lúa OM 5451 ở mức 8.400 - 8.500 đồng/kg;
Lúa OM 18 có giá 8.800 - 9.000 đồng/kg;
Lúa OM 380 dao động 7.200 đồng/kg;
Lúa Nhật ở mốc 7.800 - 8.000 đồng/kg;
Lúa Nàng Hoa 9 có giá 9.200 - 9.400 đồng/kg;
Lúa Nàng Nhen (khô) ở mức 20.000 đồng/kg.
-
Cập nhật Bảng giá Giá Gạo ST25 hôm nay
-
Cập nhật Bảng giá Gạo lứt hôm nay
2. Giá gạo hôm nay ngày 23/12
Giá Gạo |
Giá Bán Tại Chợ (đồng/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg) |
---|---|---|---|
- Nếp ruột |
16.000 - 18.000 |
- |
16.000 - 18.000 |
- Gạo thường |
16.000 - 17.000 |
- |
16.000 - 17.000 |
- Gạo Nàng Nhen |
28.000 |
- |
28.000 |
- Gạo thơm thái hạt dài |
20.000 - 22.000 |
- |
20.000 - 22.000 |
- Gạo thơm Jasmine |
17.000 - 18.000 |
- |
17.000 - 18.000 |
- Gạo Hương Lài |
23.000 |
- |
23.000 |
- Gạo trắng thông dụng |
16.000 |
- | 16.000 |
- Gạo Nàng Hoa |
21.500 |
- |
21.500 |
- Gạo Sóc thường |
18.000 - 18.500 |
- |
18.000 - 18.500 |
- Gạo Sóc Thái |
21.000 |
- |
21.000 |
- Gạo thơm Đài Loan |
20.000 |
- |
20.000 |
- Gạo Nhật |
22.000 |
- |
22.000 |
- Gạo nguyên liệu IR 504 |
10.450 - 10.600 | - | 10.600 - 10.700 |
Hôm nay, ghi nhận tại các địa phương, lượng gạo về chỉ ở mức lai rai, các kho lớn mua mới chậm.
Tại Lấp Vò (Đồng Tháp), nguồn cung ít, giá các loại duy trì ổn định, giao dịch mua mới vẫn chưa sôi động.
Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), giá gạo nguyên liệu loại đẹp không có biến động so với ngày hôm qua.
Tại kênh chợ Sa Đéc, lượng gạo về thấp, các kho lớn tiếp tục mua cầm chừng.
Ở An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), giá gạo đẹp tăng nhẹ, nhưng chủ yếu là gạo chất lượng trung bình hoặc thấp, nguồn cung gạo đẹp khá hạn chế.
Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm IR 504 Hôm Nay 23/12
- Gạo nguyên liệu IR 504 Hè Thu: Hiện có giá trong khoảng 9.000-9.300 đồng/kg;
- Gạo thành phẩm IR 504: Ghi nhận mức giá 11.200 - 11.400 đồng/kg.
Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 23/12
Tại các chợ lẻ, giá gạo không có sự thay đổi đáng kể, giữ nguyên các mức giá nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ổn định.
- Gạo Nàng Nhen: Hiện có giá cao nhất, duy trì ở 28.000 đồng/kg.
- Gạo thường: Ổn định trong khoảng 15.000 - 16.000 đồng/kg.
- Gạo thơm: Giá dao động từ 17.000 - 23.000 đồng/kg.
- Gạo Jasmine: Tiếp tục có mức giá 17.000 - 18.000 đồng/kg.
- Gạo Nàng Hoa: Duy trì ở mức 21.500 đồng/kg.
- Gạo Thái thơm hạt dài: Có giá 20.000 - 22.000 đồng/kg.
- Gạo Hương Lài: Ghi nhận ở mức 23.000 đồng/kg.
- Gạo Đài Loan thơm: Vẫn ổn định tại 21.000 đồng/kg.
- Gạo Nhật: Hiện giữ mức giá 22.500 đồng/kg.
Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 23/12
Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm giá cũng giảm theo tổng cộng 700 đồng/kg.
- Tấm OM 5451: Hiện giao dịch trong khoảng 8.100 - 8.300 đồng/kg.
- Cám khô: Đã tăng nhẹ, hiện đạt 5.600 - 5.700 đồng/kg.
3. Giá nếp hôm nay ngày 23/12
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg) |
Nếp An Giang (tươi) |
7.000 - 7.200 |
- |
Nếp Long An (tươi) |
7.400 - 7.600 |
- |
Nếp Long An (khô) |
9.800 - 10.000 | - |
Nếp An Giang (khô) |
- |
- |
Bên cạnh đó, thị trường nếp không có điều chỉnh mới.
- Nếp Long An IR 4625 (tươi): Giao dịch trong khoảng 7.800 - 7.900 đồng/kg
- Nếp Long An IR 4625 (khô): Giữ nguyên mức 9.600 - 9.800 đồng/kg.
- Nếp Long An 3 tháng (khô) 9.800 – 10.000 đồng/kg
Có thể bạn quan tâm:
-
Cập nhật Bảng giá Nếp Cái Hoa Vàng hôm nay
4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 23/12
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo của Việt Nam:
- Gạo 100% tấm: Giữ mức 405 USD/tấn;
- Gạo 5% tấm: Tiếp tục có giá 502 USD/tấn;
- Gạo 25% tấm: Hiện ổn định ở mức 470 USD/tấn.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây
Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang