Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 24/03/2025 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long không có thay đổi nhiều với giá lúa, lúa tươi chững giá trong khi giá gạo nguyên liệu đảo chiều giảm từ 50 - 150 đồng/kg. Giao dịch mua bán đều, lượng về khá. Thị trường xuất khẩu bình ổn
Có thể bạn quan tâm:
-
Giá lúa gạo hôm nay 23/03/2025: Không có điều chỉnh mới trong ngày cuối tuần
-
Giá lúa gạo hôm nay 22/03/2025: Tiếp tục điều chỉnh tăng nhẹ 50 dồng/kg với gạo
-
Giá lúa gạo hôm nay 21/03/2025: Giá gạo điều chỉnh tăng nhẹ 50 đồng/kg
-
Giá lúa gạo hôm nay 20/03/2025: Giá lúa tiếp tục tăng nhẹ từ 100 - 200 đồng/kg
1. Giá lúa hôm nay ngày 24/03
Giống Lúa |
Giá Mua (VNĐ/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg) |
---|---|---|---|
Lúa IR 504 |
5.800 - 6.000 | - | 5.500 - 5.600 |
Lúa Đài Thơm 8 |
6.500 - 6.600 | - | 6.400 - 6.500 |
Lúa OM 5451 |
5.800 - 6.000 | - | 5.800 - 6.000 |
Lúa OM 18 |
6.500 - 6.600 | - | 6.500 - 6.600 |
Lúa OM 380 |
5.200 - 5.400 | - | 5.200 - 5.400 |
Lúa Nàng Hoa 9 |
9.200 |
- |
9.200 |
Lúa Nhật |
7.800 - 8.000 |
- |
7.800 - 8.000 |
Tình hình giao dịch lúa gạo tại nhiều địa phương hôm nay diễn ra ổn định.
-
An Giang: Hoạt động mua bán khởi sắc hơn, giá lúa thơm tăng nhẹ.
-
Sóc Trăng: Nguồn cung dồi dào, nông dân bắt đầu chào bán lúa thơm với giá nhích lên.
-
Đồng Tháp: Nông dân giữ giá cao, giao dịch duy trì ổn định, giá ít biến động.
-
Kiên Giang: Diện tích lúa Đông Xuân còn lại không nhiều, phần lớn đã thu hoạch xong, giá lúa vẫn giữ vững
Cập nhật từ Sở NN&PTNT tỉnh An Giang cho biết, giá lúa hôm nay ghi nhận so với ngày hôm qua
Lúa IR 50404 (tươi) dao động ở mức 5.500 - 5.600 đồng/kg;
Lúa OM 5451 dao động mốc 5.800 - 6.000/kg;
Lúa Đài Thơm 8 (tươi) dao động ở mốc 6.500 - 6.600/kg;
Lúa OM 380 dao động ở mốc 5.200 - 5.400 đồng/kg;
Lúa OM 18 (tươi) dao động ở mốc 6.500 - 6.600 đồng/kg;
Lúa Nhật ở mốc 7.800 - 8.000 đồng/kg;
Lúa Nàng Hoa 9 ở mức 9.200 đồng/kg.
-
Cập nhật Bảng giá Giá Gạo ST25 hôm nay
-
Cập nhật Bảng giá Gạo lứt hôm nay
2. Giá gạo hôm nay ngày 24/03
Giá Gạo |
Giá Bán Tại Chợ (đồng/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg) |
---|---|---|---|
- Nếp ruột |
16.000 - 18.000 |
- |
16.000 - 18.000 |
- Gạo thường |
15.000 - 16.000 |
- | 15.000 - 16.000 |
- Gạo Nàng Nhen |
28.000 |
- |
28.000 |
- Gạo thơm thái hạt dài |
20.000 - 22.000 |
- |
20.000 - 22.000 |
- Gạo thơm Jasmine |
18.000 - 20.000 |
- |
18.000 - 20.000 |
- Gạo Hương Lài |
22.000 |
- |
22.000 |
- Gạo trắng thông dụng |
17.000 |
- | 17.000 |
- Gạo Nàng Hoa |
22.000 |
- |
22.000 |
- Gạo Sóc thường |
18.000 |
- |
18.000 |
- Gạo Sóc Thái |
21.000 |
- |
21.000 |
- Gạo thơm Đài Loan |
21.000 |
- |
21.000 |
- Gạo Nhật |
22.000 |
- |
22.000 |
- Gạo nguyên liệu IR 504 |
10.450 - 10.600 | - | 10.600 - 10.700 |
Tình hình giao dịch gạo tại các địa phương hôm nay khá sôi động, giá cả ít biến động.
-
An Giang: Nguồn cung dồi dào, các kho thu mua gạo thơm ổn định, giá tương đối vững.
-
Lấp Vò (Đồng Tháp): Lượng hàng khá, kho vẫn thu mua đều gạo thơm, giá giữ ở mức bình ổn.
-
Kênh chợ Sa Đéc (Đồng Tháp): Giao dịch nhỏ giọt, giá gạo các loại ổn định.
-
An Cư (Cái Bè, Tiền Giang): Lượng hàng không nhiều, giao dịch cầm chừng, giá ít biến động.
Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm Hôm Nay 24/03
-
Gạo nguyên liệu 5451dao động ở mức 8.550 - 8.750/kg;
-
Gạo nguyên liệu OM 380 giảm 50 - 150 đồng/kg dao động ở mức 7.650 - 7.750 đồng/kg;
-
Gạo thành phẩm OM 380 dao động ở 8.800 - 9.000 đồng/kg;
-
Gạo nguyên liệu IR 504 giảm 150 đồng/kg dao động ở mức 7.750 – 7.950 đồng/kg;
-
Gạo thành phẩm IR 504 dao động ở mức 9.500 - 9.700 đồng/kg.
-
Gạo nguyên liệu OM 18 dao động ở mức 9.300 - 9.500 đồng/kg;
Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 24/03
Tại các chợ lẻ, giá gạo không có sự thay đổi đáng kể, giữ nguyên các mức giá nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ổn định.
- Gạo Nàng Nhen: Hiện có giá cao nhất, duy trì ở 28.000 đồng/kg.
- Gạo thường: dao động ở mốc 15.000 - 16.000 đồng/kg.
- Gạo thơm: Giá dao động từ 17.000 - 23.000 đồng/kg.
- Gạo Jasmine: dao động ở mức 18.000 - 20.000 đồng/kg.
- Gạo Nàng Hoa: Duy trì ở mức 22.000 đồng/kg.
- Gạo Thái thơm hạt dài: Có giá 20.000 - 22.000 đồng/kg.
- Gạo Hương Lài: Ghi nhận ở mức 22.000 đồng/kg.
- Gạo Đài Loan thơm: Vẫn ổn định tại 21.000 đồng/kg.
- Gạo Nhật: Hiện giữ mức giá 22.500 đồng/kg.
Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 24/03
Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm các loại dao động trong khoảng từ 6.700 -10.000 đồng/kg
- Tấm: Hiện giao dịch trong khoảng 7.100 - 7.300 đồng/kg;
- Tấm 3-4 dao động ở mức 6.600 - 6.700/kg;
- Cám khô: dao động ở mức 5.550 - 5.700 đồng/kg.
- Cám dao động ở mức 9.000 - 10.000 đồng/kg
3. Giá nếp hôm nay ngày 24/03
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg) |
Nếp An Giang (tươi) |
7.000 - 7.200 |
- |
Nếp Long An (tươi) |
7.400 - 7.600 |
- |
Nếp Long An (khô) |
9.800 - 10.000 | - |
Nếp An Giang (khô) |
- |
- |
Bên cạnh đó, thị trường nếp không có điều chỉnh mới.
- Nếp Long An IR 4625 (tươi): Giao dịch trong khoảng 7.800 - 7.900 đồng/kg
- Nếp Long An IR 4625 (khô): Giữ nguyên mức 9.600 - 9.800 đồng/kg.
- Nếp Long An 3 tháng (khô) 9.800 – 10.000 đồng/kg
Có thể bạn quan tâm:
-
Cập nhật Bảng giá Nếp Cái Hoa Vàng hôm nay
4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 24/03
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo của Việt Nam:
- Gạo 100% tấm: Giữ mức 313 USD/tấn;
- Gạo 5% tấm: Tiếp tục có giá 368 USD/tấn;
- Gạo 25% tấm: Hiện ổn định ở mức 394 USD/tấn .
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây
Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang