Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 22/03/2025 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long có điều chỉnh Giá một số loại gạo trong nước tiếp tục nhích nhẹ thêm 50 đồng/kg. Hoạt động mua bán diễn ra ổn định, tuy nhiên, nguồn cung vẫn hạn chế.
Có thể bạn quan tâm:
1. Giá lúa hôm nay ngày 22/03
Giống Lúa |
Giá Mua (VNĐ/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg) |
---|---|---|---|
Lúa IR 504 |
5.800 - 6.000 | - | 5.500 - 5.600 |
Lúa Đài Thơm 8 |
6.500 - 6.600 | - | 6.400 - 6.500 |
Lúa OM 5451 |
5.800 - 6.000 | - | 5.800 - 6.000 |
Lúa OM 18 |
6.500 - 6.600 | - | 6.500 - 6.600 |
Lúa OM 380 |
5.200 - 5.400 | - | 5.200 - 5.400 |
Lúa Nàng Hoa 9 |
9.200 |
- |
9.200 |
Lúa Nhật |
7.800 - 8.000 |
- |
7.800 - 8.000 |
Theo ghi nhận tại nhiều địa phương, thị trường lúa gạo hôm nay diễn biến tích cực với nguồn cung hạn chế và giao dịch mua bán ổn định.
-
Long An: Hoạt động giao dịch mới diễn ra đều đặn, giá lúa duy trì ổn định.
-
Đồng Tháp: Nông dân chào giá lúa thơm nhích nhẹ, giao dịch sôi động, giá giữ mức ổn định.
-
An Giang: Giao dịch lúa diễn ra đều đặn, giá lúa tương đối bình ổn, thương lái tích cực thu mua.
-
Hậu Giang: Nguồn cung giảm, phần lớn lúa đã được đặt cọc trước, giao dịch ổn định, giá lúa vững.
-
Kiên Giang: Nguồn cung thu hẹp dần, giá lúa các loại duy trì ở mức ổn định, giao dịch đều.
Thị trường lúa gạo hiện tại tiếp tục ghi nhận xu hướng giá vững, nhu cầu thu mua ổn định từ thương lái và doanh nghiệp
Cập nhật từ Sở NN&PTNT tỉnh An Giang cho biết, giá lúa hôm nay ghi nhận so với ngày hôm qua
Lúa IR 50404 (tươi) dao động ở mức 5.500 - 5.600 đồng/kg;
Lúa OM 5451 dao động mốc 5.800 - 6.000/kg;
Lúa Đài Thơm 8 (tươi) dao động ở mốc 6.500 - 6.600/kg;
Lúa OM 380 dao động ở mốc 5.200 - 5.400 đồng/kg;
Lúa OM 18 (tươi) dao động ở mốc 6.500 - 6.600 đồng/kg;
Lúa Nhật ở mốc 7.800 - 8.000 đồng/kg;
Lúa Nàng Hoa 9 ở mức 9.200 đồng/kg.
-
Cập nhật Bảng giá Giá Gạo ST25 hôm nay
-
Cập nhật Bảng giá Gạo lứt hôm nay
2. Giá gạo hôm nay ngày 22/03
Giá Gạo |
Giá Bán Tại Chợ (đồng/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg) |
---|---|---|---|
- Nếp ruột |
16.000 - 18.000 |
- |
16.000 - 18.000 |
- Gạo thường |
15.000 - 16.000 |
- | 15.000 - 16.000 |
- Gạo Nàng Nhen |
28.000 |
- |
28.000 |
- Gạo thơm thái hạt dài |
20.000 - 22.000 |
- |
20.000 - 22.000 |
- Gạo thơm Jasmine |
18.000 - 20.000 |
- |
18.000 - 20.000 |
- Gạo Hương Lài |
22.000 |
- |
22.000 |
- Gạo trắng thông dụng |
17.000 |
- | 17.000 |
- Gạo Nàng Hoa |
22.000 |
- |
22.000 |
- Gạo Sóc thường |
18.000 |
- |
18.000 |
- Gạo Sóc Thái |
21.000 |
- |
21.000 |
- Gạo thơm Đài Loan |
21.000 |
- |
21.000 |
- Gạo Nhật |
22.000 |
- |
22.000 |
- Gạo nguyên liệu IR 504 |
10.450 - 10.600 | - | 10.600 - 10.700 |
Theo ghi nhận tại các địa phương, thị trường gạo hôm nay duy trì nguồn cung khá dồi dào, giá cả ổn định, giao dịch diễn ra đều đặn.
-
An Giang: Lượng gạo khá dồi dào, giao dịch mua bán ổn định, giá gạo các loại tương đối bình ổn.
-
Sa Đéc (Đồng Tháp): Nguồn cung khá tốt, các kho lớn thu mua đều nhưng chọn lọc hàng đẹp, giá cả tùy thuộc vào chất lượng gạo.
-
Lấp Vò (Đồng Tháp): Lượng gạo ổn định, kho thu mua đều, một số đơn vị điều chỉnh giá nhích nhẹ đối với gạo thơm và gạo ngang đẹp.
-
Kênh chợ Sa Đéc (Đồng Tháp): Hàng về các bến đều đặn, các kho chợ tập trung thu mua gạo thơm, giá gạo giữ mức ổn định.
-
An Cư (Cái Bè, Tiền Giang): Lượng gạo về nhỏ giọt, giao dịch chậm, giá duy trì ở mức ổn định.
Nhìn chung, thị trường gạo hôm nay có nguồn cung tốt, giá cả ít biến động, nhu cầu thu mua ổn định tại các khu vực trọng điểm
Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm Hôm Nay 22/03
-
Gạo nguyên liệu 5451dao động ở mức 8.550 - 8.750/kg;
-
Gạo nguyên liệu OM 380 dao động ở mức 7.700 - 7.900 đồng/kg;
-
Gạo thành phẩm OM 380 dao động ở 8.800 - 9.000 đồng/kg;
-
Gạo nguyên liệu IR 504 dao động ở mức 8.100 - 8.200 đồng/kg;
-
Gạo thành phẩm IR 504 dao động ở mức 9.500 - 9.700 đồng/kg.
-
Gạo nguyên liệu OM 18 dao động ở mức 9.300 - 9.500 đồng/kg;
Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 22/03
Tại các chợ lẻ, giá gạo không có sự thay đổi đáng kể, giữ nguyên các mức giá nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ổn định.
- Gạo Nàng Nhen: Hiện có giá cao nhất, duy trì ở 28.000 đồng/kg.
- Gạo thường: dao động ở mốc 15.000 - 16.000 đồng/kg.
- Gạo thơm: Giá dao động từ 17.000 - 23.000 đồng/kg.
- Gạo Jasmine: dao động ở mức 18.000 - 20.000 đồng/kg.
- Gạo Nàng Hoa: Duy trì ở mức 22.000 đồng/kg.
- Gạo Thái thơm hạt dài: Có giá 20.000 - 22.000 đồng/kg.
- Gạo Hương Lài: Ghi nhận ở mức 22.000 đồng/kg.
- Gạo Đài Loan thơm: Vẫn ổn định tại 21.000 đồng/kg.
- Gạo Nhật: Hiện giữ mức giá 22.500 đồng/kg.
Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 22/03
Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm các loại dao động trong khoảng từ 6.700 -10.000 đồng/kg
- Tấm: Hiện giao dịch trong khoảng 7.100 - 7.300 đồng/kg;
- Tấm 3-4 dao động ở mức 6.600 - 6.700/kg;
- Cám khô: dao động ở mức 5.550 - 5.700 đồng/kg.
- Cám dao động ở mức 9.000 - 10.000 đồng/kg
3. Giá nếp hôm nay ngày 22/03
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg) |
Nếp An Giang (tươi) |
7.000 - 7.200 |
- |
Nếp Long An (tươi) |
7.400 - 7.600 |
- |
Nếp Long An (khô) |
9.800 - 10.000 | - |
Nếp An Giang (khô) |
- |
- |
Bên cạnh đó, thị trường nếp không có điều chỉnh mới.
- Nếp Long An IR 4625 (tươi): Giao dịch trong khoảng 7.800 - 7.900 đồng/kg
- Nếp Long An IR 4625 (khô): Giữ nguyên mức 9.600 - 9.800 đồng/kg.
- Nếp Long An 3 tháng (khô) 9.800 – 10.000 đồng/kg
Có thể bạn quan tâm:
-
Cập nhật Bảng giá Nếp Cái Hoa Vàng hôm nay
4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 22/03
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo của Việt Nam:
- Gạo 100% tấm: Giữ mức 313 USD/tấn;
- Gạo 5% tấm: Tiếp tục có giá 368 USD/tấn;
- Gạo 25% tấm: Hiện ổn định ở mức 394 USD/tấn .
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây
Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang