Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 19/03/2025 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long có điều chỉnh thay đổi trên thị trường xuất khẩu, giá gạo tăng nhẹ 2 USD/tấn. Thị trường trong nước không nhiều thay đổi lớn, lượng về khá, lúa chững giá, giao dịch mua bán đều
Có thể bạn quan tâm:
-
Giá lúa gạo hôm nay 18/03/2025: Tăng giảm không đồng đều với gạo nguyên liệu
-
Giá lúa gạo hôm nay 17/03/2025: Thị trường trong nước duy trì đà đi ngang
-
Giá lúa gạo hôm nay 15/03/2025: đồng loạt giảm 100 đồng/kg với một vài loại lúa
-
Giá lúa gạo hôm nay 14/03/2025: Thị trường trong nước chững giá, gạo xuất khẩu tăng
1. Giá lúa hôm nay ngày 19/03
Giống Lúa |
Giá Mua (VNĐ/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg) |
---|---|---|---|
Lúa IR 504 |
5.500 - 5.600 | - | 5.500 - 5.600 |
Lúa Đài Thơm 8 |
6.400 - 6.500 | - | 6.400 - 6.500 |
Lúa OM 5451 |
5.700 - 5.800 | - | 5.700 - 5.800 |
Lúa OM 18 |
6.500 - 6.600 | - | 6.500 - 6.600 |
Lúa OM 380 |
5.200 - 5.400 | - | 5.200 - 5.400 |
Lúa Nàng Hoa 9 |
9.200 |
- |
9.200 |
Lúa Nhật |
7.800 - 8.000 |
- |
7.800 - 8.000 |
Theo ghi nhận tại nhiều địa phương, nguồn cung lúa khá dồi dào, giao dịch mua bán diễn ra ổn định.
- An Giang: Lượng lúa về đều, nông dân chào bán khá, nhu cầu mua lai rai, giá ít biến động.
- Cần Thơ: Nguồn lúa gần cạn, dự kiến vài ngày tới sẽ hoàn tất vụ Đông Xuân.
- Đồng Tháp: Giao dịch lúa ổn định, thương lái quan tâm nhiều đến lúa thơm, giá duy trì vững.
- Long An: Nhu cầu mua bán đều, giá lúa không biến động, thương lái chủ yếu thu mua lúa đã cắt
Cập nhật từ Sở NN&PTNT tỉnh An Giang cho biết, giá lúa hôm nay ghi nhận so với ngày hôm qua
Lúa IR 50404 (tươi) dao động ở mức 5.500 - 5.600 đồng/kg;
Lúa OM 5451 dao động mốc 5.700 - 5.800/kg;
Lúa Đài Thơm 8 (tươi) dao động ở mốc 6.400 - 6.500/kg;
Lúa OM 380 dao động ở mốc 5.200 - 5.400 đồng/kg;
Lúa OM 18 (tươi) tăng 100 đồng/ kg dao động ở mốc 6.500 - 6.600 đồng/kg;
Lúa Nhật ở mốc 7.800 - 8.000 đồng/kg;
Lúa Nàng Hoa 9 ở mức 9.200 đồng/kg.
-
Cập nhật Bảng giá Giá Gạo ST25 hôm nay
-
Cập nhật Bảng giá Gạo lứt hôm nay
2. Giá gạo hôm nay ngày 19/03
Giá Gạo |
Giá Bán Tại Chợ (đồng/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg) |
---|---|---|---|
- Nếp ruột |
16.000 - 18.000 |
- |
16.000 - 18.000 |
- Gạo thường |
15.000 - 16.000 |
- | 15.000 - 16.000 |
- Gạo Nàng Nhen |
28.000 |
- |
28.000 |
- Gạo thơm thái hạt dài |
20.000 - 22.000 |
- |
20.000 - 22.000 |
- Gạo thơm Jasmine |
18.000 - 20.000 |
- |
18.000 - 20.000 |
- Gạo Hương Lài |
22.000 |
- |
22.000 |
- Gạo trắng thông dụng |
17.000 |
- | 17.000 |
- Gạo Nàng Hoa |
22.000 |
- |
22.000 |
- Gạo Sóc thường |
18.000 |
- |
18.000 |
- Gạo Sóc Thái |
21.000 |
- |
21.000 |
- Gạo thơm Đài Loan |
21.000 |
- |
21.000 |
- Gạo Nhật |
22.000 |
- |
22.000 |
- Gạo nguyên liệu IR 504 |
10.450 - 10.600 | - | 10.600 - 10.700 |
Theo ghi nhận tại các địa phương, nguồn cung gạo dồi dào, giá cả tương đối ổn định.
- An Giang: Lượng hàng khá, giao dịch sôi động hơn, giá gạo duy trì bình ổn.
- Sa Đéc (Đồng Tháp): Nguồn cung dồi dào, giá gạo phụ thuộc vào chất lượng, các kho thu mua nhỏ giọt.
- Lấp Vò (Đồng Tháp): Lượng gạo về nhiều hơn, kho thu mua ổn định, giá giảm nhẹ.
- Kênh chợ Sa Đéc (Đồng Tháp): Nguồn hàng tăng, giá thu mua giảm nhẹ với gạo chất lượng kém.
- An Cư (Cái Bè, Tiền Giang): Lượng gạo về lai rai, giá ổn định nhưng sức mua từ kho chậm lại.
Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm Hôm Nay 19/03
-
Gạo nguyên liệu 5451 tăng 50 đồng/kg dao động ở mức 8.550 - 8.650/kg;
-
Gạo nguyên liệu OM 380 giảm 100 đồng/kg dao động ở mức 7.700 - 7.850 đồng/kg;
-
Gạo thành phẩm OM 380 dao động ở 8.800 - 9.000 đồng/kg;
-
Gạo nguyên liệu IR 504 dao động ở mức 8.100 - 8.200 đồng/kg;
-
Gạo thành phẩm IR 504 dao động ở mức 9.500 - 9.700 đồng/kg.
-
Gạo nguyên liệu OM 18 dao động ở mức 9.300 - 9.500 đồng/kg;
Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 19/03
Tại các chợ lẻ, giá gạo không có sự thay đổi đáng kể, giữ nguyên các mức giá nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ổn định.
- Gạo Nàng Nhen: Hiện có giá cao nhất, duy trì ở 28.000 đồng/kg.
- Gạo thường: dao động ở mốc 15.000 - 16.000 đồng/kg.
- Gạo thơm: Giá dao động từ 17.000 - 23.000 đồng/kg.
- Gạo Jasmine: dao động ở mức 18.000 - 20.000 đồng/kg.
- Gạo Nàng Hoa: Duy trì ở mức 22.000 đồng/kg.
- Gạo Thái thơm hạt dài: Có giá 20.000 - 22.000 đồng/kg.
- Gạo Hương Lài: Ghi nhận ở mức 22.000 đồng/kg.
- Gạo Đài Loan thơm: Vẫn ổn định tại 21.000 đồng/kg.
- Gạo Nhật: Hiện giữ mức giá 22.500 đồng/kg.
Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 19/03
Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm các loại dao động trong khoảng từ 7.300 -10.000 đồng/kg
- Tấm: Hiện giao dịch trong khoảng 7.100 - 7.300 đồng/kg;
- Tấm 3-4 dao động ở mức 6.600 - 6.700/kg;
- Cám khô: dao động ở mức 5.550 - 5.700 đồng/kg.
- Cám dao động ở mức 9.000 - 10.000 đồng/kg
3. Giá nếp hôm nay ngày 19/03
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg) |
Nếp An Giang (tươi) |
7.000 - 7.200 |
- |
Nếp Long An (tươi) |
7.400 - 7.600 |
- |
Nếp Long An (khô) |
9.800 - 10.000 | - |
Nếp An Giang (khô) |
- |
- |
Bên cạnh đó, thị trường nếp không có điều chỉnh mới.
- Nếp Long An IR 4625 (tươi): Giao dịch trong khoảng 7.800 - 7.900 đồng/kg
- Nếp Long An IR 4625 (khô): Giữ nguyên mức 9.600 - 9.800 đồng/kg.
- Nếp Long An 3 tháng (khô) 9.800 – 10.000 đồng/kg
Có thể bạn quan tâm:
-
Cập nhật Bảng giá Nếp Cái Hoa Vàng hôm nay
4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 19/03
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo của Việt Nam:
- Gạo 100% tấm: Giữ mức 307 USD/tấn;
- Gạo 5% tấm: Tiếp tục có giá 367 USD/tấn, tăng 2 USD/tấn;
- Gạo 25% tấm: Hiện ổn định ở mức 392 USD/tấn.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây
Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang