Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 14/03/2025 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long tương đối ổn định với giá lúa gạo trong nước. Lúa tươi có xu hướng quay đầu giảm trong thời gian tới. THị trường xuất khẩu bật tăng nhẹ 1-2 USD/tấn
Có thể bạn quan tâm:
-
Giá lúa gạo hôm nay 13/03/2025: Giá lúa tươi điều chỉnh tăng ở một vài loại
-
Giá lúa gạo hôm nay 12/03/2025: Giá gạo xuất khẩu điều chỉnh tăng nhẹ 1 USD/tấn
-
Giá lúa gạo hôm nay 11/03/2025: Thị trường trong nước điều chỉnh tăng nhẹ 100 đồng/kg
-
Giá lúa gạo hôm nay 10/03/2025: Thị trường không có biến động với giá lúa và gạo
1. Giá lúa hôm nay ngày 14/03
Giống Lúa |
Giá Mua (VNĐ/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg) |
---|---|---|---|
Lúa IR 504 |
5.500 - 5.600 | - | 5.500 - 5.600 |
Lúa Đài Thơm 8 |
6.500 - 6.700 | - | 6.500 - 6.700 |
Lúa OM 5451 |
5.700 - 5.900 | - | 5.700 - 5.900 |
Lúa OM 18 |
6.500 - 6.700 | - | 6.500 - 6.700 |
Lúa OM 380 |
5.200 - 5.400 | - | 5.200 - 5.400 |
Lúa Nàng Hoa 9 |
9.200 |
- |
9.200 |
Lúa Nhật |
7.800 - 8.000 |
- |
7.800 - 8.000 |
Theo ghi nhận tại nhiều địa phương, nguồn cung lúa khá dồi dào nhưng giao dịch mua bán mới diễn ra chậm.
- Long An: Giao dịch mới chậm hơn, giá lúa thương lái thu mua giảm nhẹ.
- Kiên Giang: Nông dân giữ giá lúa ổn định, tuy nhiên, một số bạn hàng có xu hướng đưa ra mức giá thấp hơn. Giao dịch mới vẫn có nhưng chưa sôi động.
- Đồng Tháp: Nông dân chào giá vững, giao dịch diễn ra đều đặn tại các cánh đồng trồng ba vụ, giá lúa ít biến động.
- An Giang: Lượng lúa thu hoạch khá nhiều, tuy nhiên, giao dịch mới chậm hơn so với hôm qua. Giá lúa thơm tại một số khu vực bị thương lái ép giá giảm nhẹ.
- Bạc Liêu: Giá lúa duy trì ổn định, thu hoạch vẫn tiếp tục nhưng thương lái tạm thời mua chậm, chủ yếu chờ cắt lúa.
- Sóc Trăng: Lúa thu hoạch nhiều, giá lúa thơm giảm nhẹ, trong khi các loại lúa khác không có nhiều biến động.
- Hậu Giang: Nguồn cung lúa dồi dào, nông dân giữ giá khi chào bán, giao dịch mua bán vẫn diễn ra đều đặn.
Nhìn chung, thị trường lúa gạo hôm nay không có nhiều biến động lớn. Các giao dịch vẫn duy trì nhưng chưa có tín hiệu tăng trưởng mạnh
Cập nhật từ Sở NN&PTNT tỉnh An Giang cho biết, giá lúa hôm nay ghi nhận so với ngày hôm qua
Lúa IR 50404 (tươi) dao động ở mức 5.500 - 5.600 đồng/kg;
Lúa OM 5451 dao động mốc 5.7.00 - 5.900/kg;
Lúa Đài Thơm 8 (tươi) dao động ở mốc 6.500 - 6.700/kg;
Lúa OM 380 dao động ở mốc 5.200 - 5.400 đồng/kg;
Lúa OM 18 (tươi) dao động ở mốc 6.500 - 6.700 đồng/kg;
Lúa Nhật ở mốc 7.800 - 8.000 đồng/kg;
Lúa Nàng Hoa 9 ở mức 9.200 đồng/kg.
-
Cập nhật Bảng giá Giá Gạo ST25 hôm nay
-
Cập nhật Bảng giá Gạo lứt hôm nay
2. Giá gạo hôm nay ngày 14/03
Giá Gạo |
Giá Bán Tại Chợ (đồng/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg) |
---|---|---|---|
- Nếp ruột |
16.000 - 18.000 |
- |
16.000 - 18.000 |
- Gạo thường |
15.000 - 16.000 |
- | 15.000 - 16.000 |
- Gạo Nàng Nhen |
28.000 |
- |
28.000 |
- Gạo thơm thái hạt dài |
20.000 - 22.000 |
- |
20.000 - 22.000 |
- Gạo thơm Jasmine |
18.000 - 20.000 |
- |
18.000 - 20.000 |
- Gạo Hương Lài |
22.000 |
- |
22.000 |
- Gạo trắng thông dụng |
17.000 |
- | 17.000 |
- Gạo Nàng Hoa |
22.000 |
- |
22.000 |
- Gạo Sóc thường |
18.000 |
- |
18.000 |
- Gạo Sóc Thái |
21.000 |
- |
21.000 |
- Gạo thơm Đài Loan |
21.000 |
- |
21.000 |
- Gạo Nhật |
22.000 |
- |
22.000 |
- Gạo nguyên liệu IR 504 |
10.450 - 10.600 | - | 10.600 - 10.700 |
Ghi nhận tại các địa phương, lượng gạo về ổn định hơn, giá cả tương đối bình ổn, giao dịch diễn ra chậm.
- An Giang: Gạo về đều, các kho mua chững lại, giá gạo ít biến động.
- Lấp Vò (Đồng Tháp): Lượng gạo về dồi dào, kho mua chậm hơn, giá gạo các loại vẫn giữ ở mức ổn định.
- Kênh chợ Sa Đéc (Đồng Tháp): Nguồn cung chủ yếu là gạo thơm dẻo, tập trung tại các kho lớn. Giá các loại gạo ổn định, phụ phẩm giữ vững giá.
- An Cư (Cái Bè, Tiền Giang): Lượng gạo về ít, gạo đẹp dễ bán với giá ổn định, trong khi gạo chất lượng trung bình có xu hướng loạn giá. Các kho mua vào cầm chừng.
Nhìn chung, thị trường gạo hôm nay không có nhiều biến động lớn, nguồn cung vẫn đảm bảo, nhưng giao dịch có phần chậm lại
Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm Hôm Nay 14/03
-
Gạo nguyên liệu 5451 dao động ở mức 8.500 - 8.600 đồng/kg;
-
Gạo nguyên liệu OM 380 dao động ở mức 7.900 - 8.000 đồng/kg;
-
Gạo thành phẩm OM 380 dao động ở 8.800 - 9.000 đồng/kg;
-
Gạo nguyên liệu IR 504 dao động ở mức 8.150 - 8.200 đồng/kg;
-
Gạo thành phẩm IR 504 dao động ở mức 9.500 - 9.700 đồng/kg.
-
Gạo nguyên liệu OM 18 dao động ở mức 9.300 - 9.500 đồng/kg;
Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 14/03
Tại các chợ lẻ, giá gạo không có sự thay đổi đáng kể, giữ nguyên các mức giá nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ổn định.
- Gạo Nàng Nhen: Hiện có giá cao nhất, duy trì ở 28.000 đồng/kg.
- Gạo thường: dao động ở mốc 15.000 - 16.000 đồng/kg.
- Gạo thơm: Giá dao động từ 17.000 - 23.000 đồng/kg.
- Gạo Jasmine: dao động ở mức 18.000 - 20.000 đồng/kg.
- Gạo Nàng Hoa: Duy trì ở mức 22.000 đồng/kg.
- Gạo Thái thơm hạt dài: Có giá 20.000 - 22.000 đồng/kg.
- Gạo Hương Lài: Ghi nhận ở mức 22.000 đồng/kg.
- Gạo Đài Loan thơm: Vẫn ổn định tại 21.000 đồng/kg.
- Gạo Nhật: Hiện giữ mức giá 22.500 đồng/kg.
Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 14/03
Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm các loại dao động trong khoảng từ 5.550 - 7.300 đồng/kg
- Tấm: Hiện giao dịch trong khoảng 7.100 - 7.300 đồng/kg;
- Tấm 3-4 tăng 100 đồng/kg dao động ở mức 6.600 - 6.700/kg;
- Cám khô: giảm 50 đồng/kg dao động ở mức 5.550 - 5.700 đồng/kg.
3. Giá nếp hôm nay ngày 14/03
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg) |
Nếp An Giang (tươi) |
7.000 - 7.200 |
- |
Nếp Long An (tươi) |
7.400 - 7.600 |
- |
Nếp Long An (khô) |
9.800 - 10.000 | - |
Nếp An Giang (khô) |
- |
- |
Bên cạnh đó, thị trường nếp không có điều chỉnh mới.
- Nếp Long An IR 4625 (tươi): Giao dịch trong khoảng 7.800 - 7.900 đồng/kg
- Nếp Long An IR 4625 (khô): Giữ nguyên mức 9.600 - 9.800 đồng/kg.
- Nếp Long An 3 tháng (khô) 9.800 – 10.000 đồng/kg
Có thể bạn quan tâm:
-
Cập nhật Bảng giá Nếp Cái Hoa Vàng hôm nay
4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 14/03
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo của Việt Nam:
- Gạo 100% tấm: Giữ mức 307 USD/tấn;
- Gạo 5% tấm: Tiếp tục có giá 365 USD/tấn (tăng 1 USD/tấn);
- Gạo 25% tấm: Hiện ổn định ở mức 392 USD/tấn (tăng 2 USD/tấn).
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây
Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang