Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 13/03/2025 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long không có nhiều biến động mới, giá lúa tươi tăng nhẹ 100 - 200 đồng/kg ở một vài loại. Giá gạo tương đối bình ổn. Nguồn lúa về khá, giao dịch mua bán đều. Ở Hậu Giang, lúa thu hoạch nhiều
Có thể bạn quan tâm:
-
Giá lúa gạo hôm nay 12/03/2025: Giá gạo xuất khẩu điều chỉnh tăng nhẹ 1 USD/tấn
-
Giá lúa gạo hôm nay 11/03/2025: Thị trường trong nước điều chỉnh tăng nhẹ 100 đồng/kg
-
Giá lúa gạo hôm nay 10/03/2025: Thị trường không có biến động với giá lúa và gạo
-
Giá lúa gạo hôm nay 07/03/2025: Giá gạo trong nước nhích nhẹ, giá lúa giảm
1. Giá lúa hôm nay ngày 13/03
Giống Lúa |
Giá Mua (VNĐ/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg) |
---|---|---|---|
Lúa IR 504 |
5.500 - 5.600 | - | 5.500 - 5.600 |
Lúa Đài Thơm 8 |
6.500 - 6.700 | + 100 | 6.500 - 6.600 |
Lúa OM 5451 |
5.700 - 5.900 | - | 5.700 - 5.900 |
Lúa OM 18 |
6.500 - 6.700 | + 100 | 6.500 - 6.600 |
Lúa OM 380 |
5.200 - 5.400 | + 200 | 5.000 - 5.200 |
Lúa Nàng Hoa 9 |
9.200 |
- |
9.200 |
Lúa Nhật |
7.800 - 8.000 |
- |
7.800 - 8.000 |
Theo ghi nhận từ nhiều địa phương, nguồn cung lúa dồi dào, giao dịch mua bán diễn ra đều.
- Hậu Giang: Lúa đang vào vụ thu hoạch mạnh, nông dân chào giá nhích nhẹ. Nhu cầu thu mua khá tốt do lúa chín đều.
- Đồng Tháp: Nông dân giữ giá chào bán ổn định, nhu cầu mua lúa vẫn duy trì ở mức tốt.
- Sóc Trăng: Giá lúa không có nhiều biến động, tuy nhiên, giao dịch mua bán diễn ra chậm.
- An Giang: Nông dân chào giá lúa cao, giao dịch tại khu vực Thoại Sơn diễn ra nhỏ giọt. Một số cánh đồng còn lúa xanh lẫn.
- Cần Thơ: Lượng lúa còn lại không nhiều, phần lớn đã được đặt cọc, dự kiến thu hoạch xong trong vài ngày tới.
- Kiên Giang: Giao dịch lúa ổn định, nhu cầu mua duy trì ở mức khá, giá lúa không có nhiều biến động.
Nhìn chung, thị trường lúa hôm nay ghi nhận nguồn cung dồi dào, nhu cầu thu mua khá tốt tại một số khu vực, giá cả vẫn giữ mức ổn định
Cập nhật từ Sở NN&PTNT tỉnh An Giang cho biết, giá lúa hôm nay ghi nhận so với ngày hôm qua
Lúa IR 50404 (tươi) dao động ở mức 5.500 - 5.600 đồng/kg;
Lúa OM 5451 dao động mốc 5.7.00 - 5.900/kg;
Lúa Đài Thơm 8 (tươi) tăng 100 đồng/kg dao động ở mốc 6.500 - 6.700/kg;
Lúa OM 380 tăng 200 đồng/kg dao động ở mốc 5.200 - 5.400 đồng/kg;
Lúa OM 18 (tươi) tăng 100 đồng/kg dao động ở mốc 6.500 - 6.700 đồng/kg;
Lúa Nhật ở mốc 7.800 - 8.000 đồng/kg;
Lúa Nàng Hoa 9 ở mức 9.200 đồng/kg.
-
Cập nhật Bảng giá Giá Gạo ST25 hôm nay
-
Cập nhật Bảng giá Gạo lứt hôm nay
2. Giá gạo hôm nay ngày 13/03
Giá Gạo |
Giá Bán Tại Chợ (đồng/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg) |
---|---|---|---|
- Nếp ruột |
16.000 - 18.000 |
- |
16.000 - 18.000 |
- Gạo thường |
15.000 - 16.000 |
- | 15.000 - 16.000 |
- Gạo Nàng Nhen |
28.000 |
- |
28.000 |
- Gạo thơm thái hạt dài |
20.000 - 22.000 |
- |
20.000 - 22.000 |
- Gạo thơm Jasmine |
18.000 - 20.000 |
- |
18.000 - 20.000 |
- Gạo Hương Lài |
22.000 |
- |
22.000 |
- Gạo trắng thông dụng |
17.000 |
- | 17.000 |
- Gạo Nàng Hoa |
22.000 |
- |
22.000 |
- Gạo Sóc thường |
18.000 |
- |
18.000 |
- Gạo Sóc Thái |
21.000 |
- |
21.000 |
- Gạo thơm Đài Loan |
21.000 |
- |
21.000 |
- Gạo Nhật |
22.000 |
- |
22.000 |
- Gạo nguyên liệu IR 504 |
10.450 - 10.600 | - | 10.600 - 10.700 |
Ghi nhận tại các địa phương, nguồn cung gạo khá hơn, giá các loại gạo tương đối ổn định, tùy theo chất lượng.
- An Giang: Lượng gạo về đều, các kho thu mua chững lại, giá gạo điều chỉnh theo chất lượng.
- Sa Đéc (Đồng Tháp): Gạo về nhiều, chủ yếu là gạo thơm dẻo, giao dịch mua bán diễn ra đều, giá vẫn giữ vững.
- Lấp Vò (Đồng Tháp): Nguồn gạo dồi dào, tuy nhiên, các kho thu mua cầm chừng, giá gạo giảm ở một số loại.
- Kênh chợ Sa Đéc (Đồng Tháp): Lượng gạo về các bến tăng, các kho và chợ lựa chọn nguồn hàng, giá ít biến động, phụ phẩm vẫn giữ giá.
- An Cư (Cái Bè, Tiền Giang): Gạo về nhỏ giọt, giá có xu hướng giảm nhẹ, giao dịch tại các kho chậm lại.
Nhìn chung, thị trường gạo hôm nay ghi nhận nguồn cung khá hơn, giá cả ổn định theo chất lượng, một số khu vực giá có điều chỉnh nhẹ
Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm Hôm Nay 13/03
-
Gạo nguyên liệu 5451 dao động ở mức 8.500 - 8.600 đồng/kg;
-
Gạo nguyên liệu OM 380 tăng 50 đồng/kg dao động ở mức 7.900 - 8.000 đồng/kg;
-
Gạo thành phẩm OM 380 dao động ở 8.800 - 9.000 đồng/kg;
-
Gạo nguyên liệu IR 504 dao động ở mức 8.150 - 8.200 đồng/kg;
-
Gạo thành phẩm IR 504 dao động ở mức 9.500 - 9.700 đồng/kg.
-
Gạo nguyên liệu OM 18 dao động ở mức 9.300 - 9.500 đồng/kg;
Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 13/03
Tại các chợ lẻ, giá gạo không có sự thay đổi đáng kể, giữ nguyên các mức giá nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ổn định.
- Gạo Nàng Nhen: Hiện có giá cao nhất, duy trì ở 28.000 đồng/kg.
- Gạo thường: dao động ở mốc 15.000 - 16.000 đồng/kg.
- Gạo thơm: Giá dao động từ 17.000 - 23.000 đồng/kg.
- Gạo Jasmine: dao động ở mức 18.000 - 20.000 đồng/kg.
- Gạo Nàng Hoa: Duy trì ở mức 22.000 đồng/kg.
- Gạo Thái thơm hạt dài: Có giá 20.000 - 22.000 đồng/kg.
- Gạo Hương Lài: Ghi nhận ở mức 22.000 đồng/kg.
- Gạo Đài Loan thơm: Vẫn ổn định tại 21.000 đồng/kg.
- Gạo Nhật: Hiện giữ mức giá 22.500 đồng/kg.
Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 13/03
Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm các loại dao động trong khoảng từ 5.550 - 7.300 đồng/kg
- Tấm: Hiện giao dịch trong khoảng 7.100 - 7.300 đồng/kg;
- Tấm 3-4 tăng 100 đồng/kg dao động ở mức 6.600 - 6.700/kg;
- Cám khô: giảm 50 đồng/kg dao động ở mức 5.550 - 5.700 đồng/kg.
3. Giá nếp hôm nay ngày 13/03
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg) |
Nếp An Giang (tươi) |
7.000 - 7.200 |
- |
Nếp Long An (tươi) |
7.400 - 7.600 |
- |
Nếp Long An (khô) |
9.800 - 10.000 | - |
Nếp An Giang (khô) |
- |
- |
Bên cạnh đó, thị trường nếp không có điều chỉnh mới.
- Nếp Long An IR 4625 (tươi): Giao dịch trong khoảng 7.800 - 7.900 đồng/kg
- Nếp Long An IR 4625 (khô): Giữ nguyên mức 9.600 - 9.800 đồng/kg.
- Nếp Long An 3 tháng (khô) 9.800 – 10.000 đồng/kg
Có thể bạn quan tâm:
-
Cập nhật Bảng giá Nếp Cái Hoa Vàng hôm nay
4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 13/03
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo của Việt Nam:
- Gạo 100% tấm: Giữ mức 307 USD/tấn;
- Gạo 5% tấm: Tiếp tục có giá 390 USD/tấn;
- Gạo 25% tấm: Hiện ổn định ở mức 364 USD/tấn.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây
Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang