Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 11/03/2025 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long thị trường lúa trong nước điều chỉnh tăng nhẹ 100 đồng/kg với lúa Đài Thơm 8. Nguồn lúa về khá, giao dịch mua bán đều. Giá gạo ít biến động, lượng về ít, gạo đẹp dễ bán. Gạo xuất khẩu bình ổn, đi ngang so với cuối tuần
Có thể bạn quan tâm:
-
Giá lúa gạo hôm nay 10/03/2025: Thị trường không có biến động với giá lúa và gạo
-
Giá lúa gạo hôm nay 07/03/2025: Giá gạo trong nước nhích nhẹ, giá lúa giảm
-
Giá lúa gạo hôm nay 06/03/2025: Giá gạo xuất khẩu tiếp đà giảm trong hôm nay
-
Giá lúa gạo hôm nay 05/03/2025: Giá gạo xuất khẩu giảm nhẹ 3 USD/tấn
1. Giá lúa hôm nay ngày 11/03
Giống Lúa |
Giá Mua (VNĐ/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg) |
---|---|---|---|
Lúa IR 504 |
5.500 - 5.600 | - | 5.500 - 5.600 |
Lúa Đài Thơm 8 |
6.500 - 6.600 | + 100 | 6.400 - 6.500 |
Lúa OM 5451 |
5.700 - 5.900 | - | 5.700 - 5.900 |
Lúa OM 18 |
6.400 - 6.500 | - | 6.400 - 6.500 |
Lúa OM 380 |
5.000 - 5.200 | - | 5.000 - 5.200 |
Lúa Nàng Hoa 9 |
9.200 |
- |
9.200 |
Lúa Nhật |
7.800 - 8.000 |
- |
7.800 - 8.000 |
Tại nhiều địa phương, nguồn cung cải thiện, giao dịch mua bán diễn ra ổn định.
- Đồng Tháp: Nông dân có xu hướng tăng giá chào bán lúa, giao dịch diễn ra đều đặn, thương lái thu mua với mức giá ổn định.
- Sóc Trăng: Giá chào bán nhích nhẹ, tuy nhiên giao dịch mua bán vẫn chậm.
- Hậu Giang: Nông dân đẩy mạnh chào bán, giá có xu hướng tăng nhưng nhu cầu mua yếu.
- An Giang: Giá lúa tăng nhẹ so với cuối tuần, giao dịch lúa mới diễn ra ổn định.
- Kiên Giang: Lúa thu hoạch rộ tại các khu vực như Tân Hiệp, Giồng Riềng, giá chào bán tăng nhẹ, giao dịch khởi sắc hơn so với cuối tuần trước
Cập nhật từ Sở NN&PTNT tỉnh An Giang cho biết, giá lúa hôm nay ghi nhận so với ngày hôm qua
Lúa IR 50404 (tươi) dao động ở mức 5.500 - 5.600 đồng/kg;
Lúa OM 5451 dao động mốc 5.7.00 - 5.900/kg;
Lúa Đài Thơm 8 (tươi) tăng 100 đồng/kg dao động ở mốc 6.500 - 6.600/kg;
Lúa OM 380 dao động ở mốc 5.000 - 5.200 đồng/kg;
Lúa OM 18 (tươi) dao động ở mốc 6.400 - 6.500 đồng/kg;
Lúa Nhật ở mốc 7.800 - 8.000 đồng/kg;
Lúa Nàng Hoa 9 ở mức 9.200 đồng/kg.
-
Cập nhật Bảng giá Giá Gạo ST25 hôm nay
-
Cập nhật Bảng giá Gạo lứt hôm nay
2. Giá gạo hôm nay ngày 11/03
Giá Gạo |
Giá Bán Tại Chợ (đồng/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg) |
---|---|---|---|
- Nếp ruột |
16.000 - 18.000 |
- |
16.000 - 18.000 |
- Gạo thường |
15.000 - 16.000 |
- | 15.000 - 16.000 |
- Gạo Nàng Nhen |
28.000 |
- |
28.000 |
- Gạo thơm thái hạt dài |
20.000 - 22.000 |
- |
20.000 - 22.000 |
- Gạo thơm Jasmine |
18.000 - 20.000 |
- |
18.000 - 20.000 |
- Gạo Hương Lài |
22.000 |
- |
22.000 |
- Gạo trắng thông dụng |
17.000 |
- | 17.000 |
- Gạo Nàng Hoa |
22.000 |
- |
22.000 |
- Gạo Sóc thường |
18.000 |
- |
18.000 |
- Gạo Sóc Thái |
21.000 |
- |
21.000 |
- Gạo thơm Đài Loan |
21.000 |
- |
21.000 |
- Gạo Nhật |
22.000 |
- |
22.000 |
- Gạo nguyên liệu IR 504 |
10.450 - 10.600 | - | 10.600 - 10.700 |
Ghi nhận tại các địa phương, lượng gạo về ít, giá cả ít biến động.
- Lấp Vò (Đồng Tháp): Nguồn cung ổn định, các kho thu mua khá, gạo chất lượng tốt, dễ tiêu thụ, giá duy trì ở mức vững.
- Kênh chợ Sa Đéc (Đồng Tháp): Các kho mua vào với lượng khá, đặc biệt đối với gạo IR50404, giá các loại giữ ổn định.
- An Cư (Cái Bè, Tiền Giang): Lượng gạo giao dịch rải rác, giá gạo thơm nhích nhẹ, nhu cầu mua cầm chừng
Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm Hôm Nay 11/03
-
Gạo nguyên liệu 5451 dao động ở mức 8.500 - 8.600 đồng/kg;
-
Gạo nguyên liệu OM 380 dao động ở mức 7.850 - 8.000 đồng/kg;
-
Gạo thành phẩm OM 380 dao động ở 8.800 - 9.000 đồng/kg;
-
Gạo nguyên liệu IR 504 dao động ở mức 8.150 - 8.200 đồng/kg;
-
Gạo thành phẩm IR 504 dao động ở mức 9.500 - 9.700 đồng/kg.
-
Gạo nguyên liệu OM 18 dao động ở mức 9.300 - 9.500 đồng/kg;
Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 11/03
Tại các chợ lẻ, giá gạo không có sự thay đổi đáng kể, giữ nguyên các mức giá nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ổn định.
- Gạo Nàng Nhen: Hiện có giá cao nhất, duy trì ở 28.000 đồng/kg.
- Gạo thường: dao động ở mốc 15.000 - 16.000 đồng/kg.
- Gạo thơm: Giá dao động từ 17.000 - 23.000 đồng/kg.
- Gạo Jasmine: dao động ở mức 18.000 - 20.000 đồng/kg.
- Gạo Nàng Hoa: Duy trì ở mức 22.000 đồng/kg.
- Gạo Thái thơm hạt dài: Có giá 20.000 - 22.000 đồng/kg.
- Gạo Hương Lài: Ghi nhận ở mức 22.000 đồng/kg.
- Gạo Đài Loan thơm: Vẫn ổn định tại 21.000 đồng/kg.
- Gạo Nhật: Hiện giữ mức giá 22.500 đồng/kg.
Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 11/03
Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm các loại dao động trong khoảng từ 5.550 - 7.300 đồng/kg
- Tấm: Hiện giao dịch trong khoảng 7.100 - 7.300 đồng/kg;
- Tấm 3-4 tăng 100 đồng/kg dao động ở mức 6.600 - 6.700/kg;
- Cám khô: giảm 50 đồng/kg dao động ở mức 5.550 - 5.700 đồng/kg.
3. Giá nếp hôm nay ngày 11/03
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg) |
Nếp An Giang (tươi) |
7.000 - 7.200 |
- |
Nếp Long An (tươi) |
7.400 - 7.600 |
- |
Nếp Long An (khô) |
9.800 - 10.000 | - |
Nếp An Giang (khô) |
- |
- |
Bên cạnh đó, thị trường nếp không có điều chỉnh mới.
- Nếp Long An IR 4625 (tươi): Giao dịch trong khoảng 7.800 - 7.900 đồng/kg
- Nếp Long An IR 4625 (khô): Giữ nguyên mức 9.600 - 9.800 đồng/kg.
- Nếp Long An 3 tháng (khô) 9.800 – 10.000 đồng/kg
Có thể bạn quan tâm:
-
Cập nhật Bảng giá Nếp Cái Hoa Vàng hôm nay
4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 11/03
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo của Việt Nam:
- Gạo 100% tấm: Giữ mức 307 USD/tấn;
- Gạo 5% tấm: Tiếp tục có giá 389 USD/tấn;
- Gạo 25% tấm: Hiện ổn định ở mức 364 USD/tấn.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây
Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang