Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 23/03/2025 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long không có nhiều thay đổi mới, giá các loại dao động nhẹ, không đáng kể. Giao dịch mua bán khá, nguồn về ít ngày cuối tuần. Thị trường gạo xuất khẩu tiếp tục đi ngang không thay đổi mới
Có thể bạn quan tâm:
-
Giá lúa gạo hôm nay 22/03/2025: Tiếp tục điều chỉnh tăng nhẹ 50 dồng/kg với gạo
-
Giá lúa gạo hôm nay 21/03/2025: Giá gạo điều chỉnh tăng nhẹ 50 đồng/kg
-
Giá lúa gạo hôm nay 20/03/2025: Giá lúa tiếp tục tăng nhẹ từ 100 - 200 đồng/kg
-
Giá lúa gạo hôm nay 19/03/2025: Giá gạo xuất khẩu bật tăng nhẹ 2 USD/tấn
1. Giá lúa hôm nay ngày 23/03
Giống Lúa |
Giá Mua (VNĐ/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg) |
---|---|---|---|
Lúa IR 504 |
5.800 - 6.000 | - | 5.500 - 5.600 |
Lúa Đài Thơm 8 |
6.500 - 6.600 | - | 6.400 - 6.500 |
Lúa OM 5451 |
5.800 - 6.000 | - | 5.800 - 6.000 |
Lúa OM 18 |
6.500 - 6.600 | - | 6.500 - 6.600 |
Lúa OM 380 |
5.200 - 5.400 | - | 5.200 - 5.400 |
Lúa Nàng Hoa 9 |
9.200 |
- |
9.200 |
Lúa Nhật |
7.800 - 8.000 |
- |
7.800 - 8.000 |
Theo ghi nhận tại nhiều địa phương, nguồn cung lúa hôm nay giảm, giao dịch mua bán diễn ra ổn định, giá lúa duy trì vững.
-
Hậu Giang: Lượng lúa còn ít, phần lớn đã được đặt cọc, giá giữ mức ổn định.
-
An Giang: Giao dịch mới diễn ra cầm chừng, giá lúa tương đối bình ổn.
-
Kiên Giang: Diện tích lúa Đông Xuân còn lại không nhiều, phần lớn đã được đặt cọc trước.
-
Long An: Giao dịch mới chậm, giá lúa duy trì ở mức vững.
-
Đồng Tháp: Nông dân chào giá lúa thơm nhích nhẹ, giao dịch diễn ra lai rai, giá ít biến động.
Nhìn chung, thị trường lúa hôm nay tiếp tục ghi nhận nguồn cung thu hẹp, giao dịch ổn định và giá lúa giữ vững tại nhiều khu vực
Cập nhật từ Sở NN&PTNT tỉnh An Giang cho biết, giá lúa hôm nay ghi nhận so với ngày hôm qua
Lúa IR 50404 (tươi) dao động ở mức 5.500 - 5.600 đồng/kg;
Lúa OM 5451 dao động mốc 5.800 - 6.000/kg;
Lúa Đài Thơm 8 (tươi) dao động ở mốc 6.500 - 6.600/kg;
Lúa OM 380 dao động ở mốc 5.200 - 5.400 đồng/kg;
Lúa OM 18 (tươi) dao động ở mốc 6.500 - 6.600 đồng/kg;
Lúa Nhật ở mốc 7.800 - 8.000 đồng/kg;
Lúa Nàng Hoa 9 ở mức 9.200 đồng/kg.
-
Cập nhật Bảng giá Giá Gạo ST25 hôm nay
-
Cập nhật Bảng giá Gạo lứt hôm nay
2. Giá gạo hôm nay ngày 23/03
Giá Gạo |
Giá Bán Tại Chợ (đồng/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg) |
---|---|---|---|
- Nếp ruột |
16.000 - 18.000 |
- |
16.000 - 18.000 |
- Gạo thường |
15.000 - 16.000 |
- | 15.000 - 16.000 |
- Gạo Nàng Nhen |
28.000 |
- |
28.000 |
- Gạo thơm thái hạt dài |
20.000 - 22.000 |
- |
20.000 - 22.000 |
- Gạo thơm Jasmine |
18.000 - 20.000 |
- |
18.000 - 20.000 |
- Gạo Hương Lài |
22.000 |
- |
22.000 |
- Gạo trắng thông dụng |
17.000 |
- | 17.000 |
- Gạo Nàng Hoa |
22.000 |
- |
22.000 |
- Gạo Sóc thường |
18.000 |
- |
18.000 |
- Gạo Sóc Thái |
21.000 |
- |
21.000 |
- Gạo thơm Đài Loan |
21.000 |
- |
21.000 |
- Gạo Nhật |
22.000 |
- |
22.000 |
- Gạo nguyên liệu IR 504 |
10.450 - 10.600 | - | 10.600 - 10.700 |
Theo ghi nhận tại các địa phương, nguồn cung gạo hôm nay giảm, giao dịch diễn ra lai rai, giá gạo các loại ít biến động.
-
An Giang: Lượng gạo khá, các kho thu mua đều gạo thơm, giá nhích nhẹ.
-
Lấp Vò (Đồng Tháp): Nguồn cung ít, các kho vẫn thu mua đều, giá gạo thơm và gạo ngang đẹp tăng nhẹ.
-
Kênh chợ Sa Đéc (Đồng Tháp): Lượng gạo về ít, giá cả giữ mức ổn định.
-
An Cư (Cái Bè, Tiền Giang): Lượng gạo về hạn chế, giao dịch chậm, giá ít biến động.
Nhìn chung, thị trường gạo hôm nay ghi nhận nguồn cung giảm tại nhiều khu vực, giá cả ổn định với xu hướng nhích nhẹ đối với một số dòng gạo thơm
Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm Hôm Nay 23/03
-
Gạo nguyên liệu 5451dao động ở mức 8.550 - 8.750/kg;
-
Gạo nguyên liệu OM 380 dao động ở mức 7.700 - 7.900 đồng/kg;
-
Gạo thành phẩm OM 380 dao động ở 8.800 - 9.000 đồng/kg;
-
Gạo nguyên liệu IR 504 dao động ở mức 8.100 - 8.200 đồng/kg;
-
Gạo thành phẩm IR 504 dao động ở mức 9.500 - 9.700 đồng/kg.
-
Gạo nguyên liệu OM 18 dao động ở mức 9.300 - 9.500 đồng/kg;
Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 23/03
Tại các chợ lẻ, giá gạo không có sự thay đổi đáng kể, giữ nguyên các mức giá nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ổn định.
- Gạo Nàng Nhen: Hiện có giá cao nhất, duy trì ở 28.000 đồng/kg.
- Gạo thường: dao động ở mốc 15.000 - 16.000 đồng/kg.
- Gạo thơm: Giá dao động từ 17.000 - 23.000 đồng/kg.
- Gạo Jasmine: dao động ở mức 18.000 - 20.000 đồng/kg.
- Gạo Nàng Hoa: Duy trì ở mức 22.000 đồng/kg.
- Gạo Thái thơm hạt dài: Có giá 20.000 - 22.000 đồng/kg.
- Gạo Hương Lài: Ghi nhận ở mức 22.000 đồng/kg.
- Gạo Đài Loan thơm: Vẫn ổn định tại 21.000 đồng/kg.
- Gạo Nhật: Hiện giữ mức giá 22.500 đồng/kg.
Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 23/03
Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm các loại dao động trong khoảng từ 6.700 -10.000 đồng/kg
- Tấm: Hiện giao dịch trong khoảng 7.100 - 7.300 đồng/kg;
- Tấm 3-4 dao động ở mức 6.600 - 6.700/kg;
- Cám khô: dao động ở mức 5.550 - 5.700 đồng/kg.
- Cám dao động ở mức 9.000 - 10.000 đồng/kg
3. Giá nếp hôm nay ngày 23/03
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg) |
Nếp An Giang (tươi) |
7.000 - 7.200 |
- |
Nếp Long An (tươi) |
7.400 - 7.600 |
- |
Nếp Long An (khô) |
9.800 - 10.000 | - |
Nếp An Giang (khô) |
- |
- |
Bên cạnh đó, thị trường nếp không có điều chỉnh mới.
- Nếp Long An IR 4625 (tươi): Giao dịch trong khoảng 7.800 - 7.900 đồng/kg
- Nếp Long An IR 4625 (khô): Giữ nguyên mức 9.600 - 9.800 đồng/kg.
- Nếp Long An 3 tháng (khô) 9.800 – 10.000 đồng/kg
Có thể bạn quan tâm:
-
Cập nhật Bảng giá Nếp Cái Hoa Vàng hôm nay
4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 23/03
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo của Việt Nam:
- Gạo 100% tấm: Giữ mức 313 USD/tấn;
- Gạo 5% tấm: Tiếp tục có giá 368 USD/tấn;
- Gạo 25% tấm: Hiện ổn định ở mức 394 USD/tấn .
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây
Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang