Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 23/11/2024 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long có xu hướng tăng nhẹ so với ngày trước đó. Lượng hàng về không nhiều, lúa sớm vụ Thu Đông trong giai đoạn chuẩn bị thu hoạch, nông dân chào bán nhiều hơn
Có thể bạn quan tâm:
1. Giá lúa hôm nay ngày 23/11
Giống Lúa |
Giá Mua (VNĐ/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg) |
---|---|---|---|
Lúa IR 504 |
7.600 - 7.800 | + 200 - 300 | 7.400 - 7.500 |
Lúa Đài Thơm 8 |
8.600 - 8.800 | - | 8.600 - 8.800 |
Lúa OM 5451 |
7.600 - 7.800 | - | 7.600 - 7.800 |
Lúa OM 18 |
8.500 - 8.600 | - | 8.500 - 8.600 |
Lúa OM 380 |
6.800 - 7.000 | - | 6.800 - 7.000 |
Lúa Nàng Hoa 9 |
8.400 - 8.600 |
- |
8.400 - 8.600 |
Lúa Nhật |
7.800 - 8.000 |
- |
7.800 - 8.000 |
Tại nhiều địa phương, nguồn lúa từ các cánh đồng bắt đầu chín rộ, nhu cầu thu mua của thương lái vẫn duy trì nhưng giao dịch có phần chậm lại do nông dân đẩy giá lên cao.
Cụ thể, ở Đồng Tháp, lúa vụ Thu Đông ít giao dịch mới, phần lớn thương lái chỉ thu mua những diện tích đã đặt cọc từ trước.
Tương tự, tại An Giang, hoạt động giao dịch cũng có dấu hiệu chững lại vì mức giá chào bán của nông dân vẫn duy trì ở mức cao.
Cập nhật từ Sở NN&PTNT tỉnh An Giang cho biết, giá lúa hôm nay ghi nhận có điều chỉnh so với ngày hôm qua
Lúa IR 50404 giá ở mức 7.600 - 7.800 đồng/kg, tăng 200 - 300 đồng/kg;
Lúa Đài thơm 8 ở mức giá 8.600 - 8.800 đồng/kg;
Lúa OM 5451 ở mức 7.600 - 7.800 đồng/kg;
Lúa OM 18 có giá 8.500 - 8.600 đồng/kg;
Lúa OM 380 dao động 6.800 - 7.000 đồng/kg;
Lúa Nhật ở mốc 7.800 - 8.000 đồng/kg;
Lúa Nàng Nhen (khô) ở mức 20.000 đồng/kg.
-
Cập nhật Bảng giá Giá Gạo ST25 hôm nay
-
Cập nhật Bảng giá Gạo lứt hôm nay
2. Giá gạo hôm nay ngày 23/11
Giá Gạo |
Giá Bán Tại Chợ (đồng/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg) |
---|---|---|---|
- Nếp ruột |
16.000 - 18.000 |
- |
16.000 - 18.000 |
- Gạo thường |
16.000 - 17.000 |
- |
16.000 - 17.000 |
- Gạo Nàng Nhen |
28.000 |
- |
28.000 |
- Gạo thơm thái hạt dài |
20.000 - 22.000 |
- |
20.000 - 22.000 |
- Gạo thơm Jasmine |
17.000 - 18.000 |
- |
17.000 - 18.000 |
- Gạo Hương Lài |
23.000 |
- |
23.000 |
- Gạo trắng thông dụng |
16.000 |
- | 16.000 |
- Gạo Nàng Hoa |
21.500 |
- |
21.500 |
- Gạo Sóc thường |
18.000 - 18.500 |
- |
18.000 - 18.500 |
- Gạo Sóc Thái |
21.000 |
- |
21.000 |
- Gạo thơm Đài Loan |
20.000 |
- |
20.000 |
- Gạo Nhật |
22.000 |
- |
22.000 |
- Gạo nguyên liệu IR 504 |
10.450 - 10.600 | - | 10.600 - 10.700 |
Theo ghi nhận từ các địa phương, hôm nay lượng gạo về thị trường khá hạn chế. Gạo thơm có xu hướng gãy nhiều, trong khi gạo thường tăng nhẹ.
Một số tiểu thương sở hữu gạo chất lượng tốt vẫn bán được giá cao trên thị trường chợ.
Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), lượng gạo về giảm so với hôm qua.
Kênh chợ Sa Đéc ghi nhận nguồn cung hạn chế, gạo thơm bị gãy nhiều, còn các loại gạo ngang có chất lượng trung bình đến khá.
Ở An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), nguồn gạo về nhỏ giọt nhưng giá cả ổn định. Một số bạn hàng sở hữu gạo đẹp vẫn bán được giá tốt tại các chợ.
Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm IR 504 Hôm Nay 23/11
- Gạo nguyên liệu IR 504 Hè Thu: Hiện có giá trong khoảng 10.350 - 10.500 đồng/kg, giảm 50 đồng/kg.
- Gạo thành phẩm IR 504: Ghi nhận mức giá 12.450 - 12.550 đồng/kg, tăng 50 đồng/kg.
Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 23/11
Tại các chợ lẻ, giá gạo không có sự thay đổi đáng kể, giữ nguyên các mức giá nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ổn định.
- Gạo Nàng Nhen: Hiện có giá cao nhất, duy trì ở 28.000 đồng/kg.
- Gạo thường: Ổn định trong khoảng 15.000 - 16.000 đồng/kg.
- Gạo thơm: Giá dao động từ 17.000 - 23.000 đồng/kg.
- Gạo Jasmine: Tiếp tục có mức giá 17.000 - 18.000 đồng/kg.
- Gạo Nàng Hoa: Duy trì ở mức 21.500 đồng/kg.
- Gạo Thái thơm hạt dài: Có giá 20.000 - 22.000 đồng/kg.
- Gạo Hương Lài: Ghi nhận ở mức 23.000 đồng/kg.
- Gạo Đài Loan thơm: Vẫn ổn định tại 21.000 đồng/kg.
- Gạo Nhật: Hiện giữ mức giá 22.500 đồng/kg.
Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 23/11
Với mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm các loại dao động trong khoảng từ 6.000 - 9.400 đồng/kg
- Tấm OM 5451: Hiện giao dịch trong khoảng 9.300 - 9.400 đồng/kg.
- Cám khô: Đã tăng nhẹ, hiện đạt 5.950 - 6.100 đồng/kg.
3. Giá nếp hôm nay ngày 23/11
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg) |
Nếp An Giang (tươi) |
7.000 - 7.200 |
- |
Nếp Long An (tươi) |
7.400 - 7.600 |
- |
Nếp Long An (khô) |
9.800 - 10.000 | - |
Nếp An Giang (khô) |
- |
- |
Bên cạnh đó, thị trường nếp không có điều chỉnh mới.
- Nếp Long An IR 4625 (tươi): Giao dịch trong khoảng 7.800 - 7.900 đồng/kg
- Nếp Long An IR 4625 (khô): Giữ nguyên mức 9.600 - 9.800 đồng/kg.
- Nếp Long An 3 tháng (khô) 9.800 – 10.000 đồng/kg
Có thể bạn quan tâm:
-
Cập nhật Bảng giá Nếp Cái Hoa Vàng hôm nay
4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 23/11
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo của Việt Nam:
- Gạo 100% tấm: Giữ mức 410 USD/tấn;
- Gạo 5% tấm: Tiếp tục có giá 522 USD/tấn, tăng 2 USD/tấn;
- Gạo 25% tấm: Hiện ổn định ở mức 485 USD/tấn.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây
Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang