Chi tiết giá lúa tươi hôm nay như sau:
Theo thông tin mới nhất từ Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập, giá lúa gạo hôm nay ngày 10/12/2025 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận mức tăng nhẹ ở một số loại lúa tươi, trong khi thị trường gạo thành phẩm và gạo nguyên liệu vẫn giữ biên độ ổn định. Dù sức mua chưa mạnh, mặt bằng giá vẫn duy trì khá vững nhờ nguồn cung hạn chế và sự chủ động neo giá của nông dân tại nhiều khu vực.

Có thể bạn quan tâm:
Giá Lúa Hôm Nay Ngày 10/12
|
Giống Lúa |
Giá Mua (VNĐ/kg) |
Tăng (+), Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg) |
|---|---|---|---|
|
Lúa IR 504 |
5.200 - 5.400 | + 100 | 5.100 - 5.300 |
|
Lúa Đài Thơm 8 |
6.400 - 6.600 | - | 6.400 - 6.600 |
|
Lúa OM 5451 |
5.500 - 5.600 | + 100 | 5.400 - 5.600 |
|
Lúa OM 34 |
5.200 - 5.400 | - | 5.200 - 5.400 |
|
Lúa OM 18 |
6.400 - 6.600 | - | 6.400 - 6.600 |
|
Lúa Nàng Hoa 9 |
6.000 - 6.200 | - | 6.000 - 6.200 |
Thị trường lúa ngày 10/12 có xu hướng tăng nhẹ ở các giống lúa phổ biến như IR 50404 và OM 5451. Nguyên nhân chủ yếu đến từ việc nguồn hàng đầu vụ chưa dồi dào, lượng lúa tồn trong dân không nhiều, cộng với tâm lý neo giá chờ đơn hàng mới từ doanh nghiệp. Mặc dù giao dịch chưa thật sự khởi sắc, nhưng mặt bằng giá vẫn đi lên nhờ nhu cầu ổn định từ các vùng nuôi tôm – lúa và những nhà máy chuẩn bị nguồn cung cho cuối năm.
Diễn biến địa phương:
-
An Giang: Nông dân giữ giá cao hơn ngày trước, lượng giao dịch ít.
-
Cà Mau: Lúa ST và lúa tôm được hỏi mua đều, giá duy trì ở mức cao.
-
Đồng Tháp: Lượng giao dịch mới hạn chế, giá giữ nguyên.
-
Cần Thơ – Vĩnh Long – Tây Ninh: Nguồn thu hoạch cuối vụ còn ít, giá biến động nhẹ.
-
IR 50404: 5.200 – 5.400 đồng/kg (tăng 100 đồng/kg)
-
OM 5451: 5.500 – 5.600 đồng/kg (tăng 100 đồng/kg)
-
OM 34: 5.200 – 5.400 đồng/kg
-
Đài Thơm 8: 6.400 – 6.600 đồng/kg
-
OM 18: 6.400 – 6.600 đồng/kg
-
Cập nhật Bảng giá Giá Gạo ST25 hôm nay
-
Cập nhật Bảng giá Gạo Lứt hôm nay
Giá Gạo Hôm Nay Ngày 10/12
|
Giá Gạo |
Giá Bán Tại Chợ (đồng/kg) |
Tăng (+), Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg) |
|---|---|---|---|
|
Nếp ruột |
16.000 - 18.000 |
- |
16.000 - 18.000 |
|
Gạo thường |
11.000 - 12.000 |
- | 12.000 - 14.000 |
|
Gạo Nàng Nhen |
28.000 |
- |
28.000 |
|
Gạo thơm thái hạt dài |
20.000 - 22.000 |
- |
20.000 - 22.000 |
|
Gạo thơm Jasmine |
16.000 - 18.000 | - | 16.000 - 18.000 |
|
Gạo Hương Lài |
22.000 |
- |
22.000 |
|
Gạo trắng thông dụng |
16.000 |
- |
16.000 |
|
Gạo Nàng Hoa |
21.000 | - | 21.000 |
|
Gạo Sóc thường |
16.000 - 17.000 |
- |
16.000 - 17.000 |
|
Gạo Sóc Thái |
20.000 |
- |
20.000 |
|
Gạo thơm Đài Loan |
20.000 |
- |
20.000 |
|
Gạo Nhật |
22.000 |
- |
22.000 |
Giá gạo trong ngày tiếp tục dao động trong khung quen thuộc, không có nhiều sự thay đổi so với ngày trước. Mặc dù mức độ giao dịch của các nhà máy và kho lớn vẫn chậm, nhưng giá gạo nguyên liệu và thành phẩm vẫn giữ được mức ổn định nhờ nhu cầu xuất khẩu nền và lượng tồn kho không dư thừa. Nhìn chung, thị trường tiếp tục duy trì trạng thái “đi ngang”.
Diễn biến tình hình tại địa phương:
-
Cần Thơ: Các kho vẫn hỏi mua đều gạo thơm – dẻo, giá không đổi.
-
An Giang: Doanh nghiệp mua chậm, ưu tiên lựa OM 5451 và OM 18.
-
Đồng Tháp (Lấp Vò – Sa Đéc – An Cư): Lượng hàng về ít, giá bình ổn.
Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm Hôm Nay 10/12
Gạo nguyên liệu và thành phẩm:
-
OM 5451 (nguyên liệu): 8.200 – 8.300 đồng/kg
-
Sóc dẻo: 7.300 – 7.450 đồng/kg
-
IR 504 (nguyên liệu): 7.550 – 7.650 đồng/kg
-
CL 555: 7.340 – 7.450 đồng/kg
-
Đài Thơm 8: 8.700 – 8.900 đồng/kg
-
OM 380: 7.200 – 7.300 đồng/kg
-
OM 18: 8.500 – 8.600 đồng/kg
-
IR 504 (thành phẩm): 9.500 – 9.700 đồng/kg
Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 10/12
Thị trường bán lẻ:
-
Gạo Nàng Nhen: 28.000 đồng/kg
-
Gạo thường: 11.000 – 12.000 đồng/kg
-
Gạo Hương Lài: 22.000 đồng/kg
-
Gạo thơm Thái hạt dài: 20.000 – 22.000 đồng/kg
-
Gạo Nàng Hoa: 21.000 đồng/kg
-
Gạo thơm Đài Loan: 20.000 đồng/kg
-
Gạo Jasmine: 17.000 – 18.000 đồng/kg
-
Gạo trắng thông dụng: 16.000 đồng/kg
-
Gạo Sóc thường: 16.000 – 17.000 đồng/kg
-
Gạo Sóc Thái: 20.000 đồng/kg
-
Gạo Nhật: 22.000 đồng/kg
Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 10/12
-
Tấm OM 5451: 7.400 – 7.500 đồng/kg
-
Cám: 9.000 – 10.000 đồng/kg
Giá Nếp Hôm Nay Ngày 10/12
|
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg) |
| Nếp Thường | 12.500 - 15.500 |
- |
| Nếp Long An | 14.000 -15.000 |
- |
|
Nếp Đài |
15.000 -16.000 | - |
Thị trường nếp ngày 10/12 tiếp tục giữ trạng thái ổn định. Không có biến động đáng kể ở cả nếp tươi lẫn nếp nguyên liệu. Lượng giao dịch chủ yếu là các đơn hàng nhỏ phục vụ chế biến nội địa, chưa ghi nhận tín hiệu tăng giá do nguồn cung không quá căng và nhu cầu vẫn ở mức đều đặn.
Có thể bạn quan tâm:
-
Cập nhật Bảng giá Nếp Cái Hoa Vàng hôm nay
Giá Gạo Xuất Khẩu Trên Thị Trường Hôm Nay Ngày 10/12
Theo báo cáo từ Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá xuất khẩu tiếp tục giữ nguyên so với ngày trước:
-
Gạo thơm 5% tấm: 420 – 440 USD/tấn
-
Gạo 100% tấm: 314 – 318 USD/tấn
-
Gạo Jasmine: 447 – 451 USD/tấn
Giá ổn định cho thấy thị trường quốc tế đang giao dịch điều độ, không có thay đổi lớn về nhu cầu từ phía các nước nhập khẩu.
Ngày 10/12/2025 đánh dấu một phiên tăng nhẹ của lúa tươi ở một số giống chủ lực, dù mức độ giao dịch trên thị trường vẫn khá dè dặt. Gạo nguyên liệu – thành phẩm duy trì sự ổn định, không xuất hiện biến động bất thường. Mảng xuất khẩu giữ giá vững, chứng tỏ nguồn cung – cầu đang ở trạng thái cân bằng. Dự báo trong những ngày tới, khi lượng lúa cuối vụ đưa ra thị trường tăng dần, mặt bằng giá có thể tiếp tục duy trì xu hướng ổn định hoặc tăng nhẹ tùy theo nhu cầu thu mua của doanh nghiệp.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây.
Nguồn: Kinh Tế Và Đô Thị





