Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 02/03/2025 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long không có nhiều thay đổi với giá lúa gạo trong nước. Thị trường gạo xuất khẩu bình ổn, duy trì đi ngang ngày cuối tuần. Lượng gạo hôm nay về ít, giá tương đối ổn định. Giao dịch mua bán lúa mới còn chậm
Có thể bạn quan tâm:
1. Giá lúa hôm nay ngày 02/03
Giống Lúa |
Giá Mua (VNĐ/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg) |
---|---|---|---|
Lúa IR 504 |
5.500 - 5.700 | - | 5.500 - 5.700 |
Lúa Đài Thơm 8 |
6.300 – 6.600 | - | 6.300 – 6.400 |
Lúa OM 5451 |
5.800 - 6.000 | - | 5.800 - 6.000 |
Lúa OM 18 |
6.300 – 6.600 | - | 6.300 – 6.400 |
Lúa OM 380 |
5.000 - 5.200 | - | 5.000 - 5.200 |
Lúa Nàng Hoa 9 |
9.200 |
- |
9.200 |
Lúa Nhật |
7.800 - 8.000 |
- |
7.800 - 8.000 |
Tình hình thị trường lúa gạo hôm nay ghi nhận diễn biến khác nhau tại từng địa phương.
- An Giang: Nhu cầu mua khá, người mua ưu tiên lựa chọn lúa đẹp, chín đều. Giá một số loại lúa tăng nhẹ khoảng 50 đồng/kg.
- Sóc Trăng: Lúa thơm được quan tâm, giá giữ vững.
- Kiên Giang: Hoạt động giao dịch khá sôi động, giá lúa duy trì ổn định.
- Đồng Tháp: Lượng giao dịch chậm, giá lúa nhìn chung ổn định.
- Hậu Giang: Lúa thu hoạch nhiều hơn so với các khu vực khác, giao dịch diễn ra đều, thương lái thu mua tích cực.
- Cần Thơ: Nhiều diện tích lúa đã cọc, giá lúa cuối tuần không có nhiều biến động.
- Long An: Giao dịch mua bán diễn ra ổn định, nhu cầu đối với lúa thơm khá tốt, giá không có nhiều thay đổi.
Cập nhật từ Sở NN&PTNT tỉnh An Giang cho biết, giá lúa hôm nay ghi nhận so với ngày hôm qua
Lúa IR 50404 (tươi) ở mức 5.500 – 5.700 đồng/kg;
Lúa OM 5451 ở mức 5.800 - 6.000 đồng/kg;
Lúa Đài Thơm 8 (tươi) dao động ở mốc 6.300 - 6.600/kg;
Lúa OM 380 dao động ở mốc 5.000 - 5.200 đồng/kg;
Lúa OM 18 (tươi) mốc 6.300 - 6.600 đồng/kg;
Lúa Nhật ở mốc 7.800 - 8.000 đồng/kg;
Lúa Nàng Hoa 9 ở mức 9.200 đồng/kg.
-
Cập nhật Bảng giá Giá Gạo ST25 hôm nay
-
Cập nhật Bảng giá Gạo lứt hôm nay
2. Giá gạo hôm nay ngày 02/03
Giá Gạo |
Giá Bán Tại Chợ (đồng/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg) |
---|---|---|---|
- Nếp ruột |
16.000 - 18.000 |
- |
16.000 - 18.000 |
- Gạo thường |
15.000 - 16.000 |
- | 15.000 - 16.000 |
- Gạo Nàng Nhen |
28.000 |
- |
28.000 |
- Gạo thơm thái hạt dài |
20.000 - 22.000 |
- |
20.000 - 22.000 |
- Gạo thơm Jasmine |
18.000 - 20.000 |
- |
18.000 - 20.000 |
- Gạo Hương Lài |
22.000 |
- |
22.000 |
- Gạo trắng thông dụng |
17.000 |
- | 17.000 |
- Gạo Nàng Hoa |
22.000 |
- |
22.000 |
- Gạo Sóc thường |
18.000 |
- |
18.000 |
- Gạo Sóc Thái |
21.000 |
- |
21.000 |
- Gạo thơm Đài Loan |
21.000 |
- |
21.000 |
- Gạo Nhật |
22.000 |
- |
22.000 |
- Gạo nguyên liệu IR 504 |
10.450 - 10.600 | - | 10.600 - 10.700 |
Tình hình thị trường gạo hôm nay ghi nhận nguồn cung về ít, giá cả tương đối ổn định tại các địa phương:
- Lấp Vò (Đồng Tháp): Lượng gạo về hạn chế, các kho thu mua đều các loại, nhu cầu khá tốt. Gạo ngang kho được hỏi mua nhiều hơn, giá nhích nhẹ so với hôm qua.
- Sa Đéc (Đồng Tháp): Gạo IR50404 về ít, các kho tích cực hỏi mua, sẵn sàng trả giá 8.200-8.250 đồng/kg đối với hàng đẹp. Giá gạo nguyên liệu các loại không có nhiều biến động.
- Kênh chợ Sa Đéc (Đồng Tháp): Gạo về lai rai, các kho chợ thu mua ổn định, ưu tiên lựa gạo đẹp với giá nhích nhẹ.
- An Cư (Cái Bè, Tiền Giang): Nguồn cung gạo hạn chế, giao dịch chậm, giá giữ ổn định. Đa số người mua tập trung vào các loại hàng Vip.
Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm Hôm Nay 02/03
-
Gạo nguyên liệu 5451 dao động ở mức 8.500 - 8.600 đồng/kg;
-
Gạo nguyên liệu OM 380 tăng 50 đồng/kg dao động ở mức 7.550 - 7.700 đồng/kg;
-
Gạo thành phẩm OM 380 dao động ở 8.800 - 9.000 đồng/kg;
-
Gạo nguyên liệu IR 504 tăng 100 đồng/kg dao động ở mức 8.100 - 8.200 đồng/kg;
-
Gạo thành phẩm IR 504 dao động ở mức 9.500 - 9.700 đồng/kg.
-
Gạo nguyên liệu OM 18 dao động ở mức 9.200 - 9.400;
Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 02/03
Tại các chợ lẻ, giá gạo không có sự thay đổi đáng kể, giữ nguyên các mức giá nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ổn định.
- Gạo Nàng Nhen: Hiện có giá cao nhất, duy trì ở 28.000 đồng/kg.
- Gạo thường: dao động ở mốc 15.000 - 16.000 đồng/kg.
- Gạo thơm: Giá dao động từ 17.000 - 23.000 đồng/kg.
- Gạo Jasmine: dao động ở mức 18.000 - 20.000 đồng/kg.
- Gạo Nàng Hoa: Duy trì ở mức 22.000 đồng/kg.
- Gạo Thái thơm hạt dài: Có giá 20.000 - 22.000 đồng/kg.
- Gạo Hương Lài: Ghi nhận ở mức 22.000 đồng/kg.
- Gạo Đài Loan thơm: Vẫn ổn định tại 21.000 đồng/kg.
- Gạo Nhật: Hiện giữ mức giá 22.500 đồng/kg.
Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 02/03
Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm các loại dao động trong khoảng từ 5.550 - 7.300 đồng/kg
- Tấm: Hiện giao dịch trong khoảng 7.100 - 7.300 đồng/kg;
- Tấm 3-4 dao động mức 6.100 - 6.200 đồng/kg;
- Cám khô: giảm 50 đồng/kg dao động ở mức 5.550 - 5.700 đồng/kg.
3. Giá nếp hôm nay ngày 02/03
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg) |
Nếp An Giang (tươi) |
7.000 - 7.200 |
- |
Nếp Long An (tươi) |
7.400 - 7.600 |
- |
Nếp Long An (khô) |
9.800 - 10.000 | - |
Nếp An Giang (khô) |
- |
- |
Bên cạnh đó, thị trường nếp không có điều chỉnh mới.
- Nếp Long An IR 4625 (tươi): Giao dịch trong khoảng 7.800 - 7.900 đồng/kg
- Nếp Long An IR 4625 (khô): Giữ nguyên mức 9.600 - 9.800 đồng/kg.
- Nếp Long An 3 tháng (khô) 9.800 – 10.000 đồng/kg
Có thể bạn quan tâm:
-
Cập nhật Bảng giá Nếp Cái Hoa Vàng hôm nay
4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 02/03
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo của Việt Nam:
- Gạo 100% tấm: Giữ mức 310 USD/tấn;
- Gạo 5% tấm: Tiếp tục có giá 393 USD/tấn;
- Gạo 25% tấm: Hiện ổn định ở mức 367 USD/tấn.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây
Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang