Sản phẩm

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 17/10/2025: Giao Dịch Trầm Lắng

Theo thông tin mới nhất từ Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập, giá lúa gạo hôm nay ngày 17/10/2025 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long giá lúa ổn định hoặc giảm nhẹ ở một số giống, trong khi giá gạo nguyên liệu có xu hướng chững lại do đầu ra xuất khẩu giảm tốc. Thị trường giao dịch vẫn ảm đạm, sức mua yếu, các kho xay xát thu hẹp hoạt động thu mua

 

Có thể bạn quan tâm:

 

Giá Lúa Hôm Nay Ngày 17/10

Giống Lúa

Giá Mua (VNĐ/kg)

Tăng (+), Giảm (-)

Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg)

Lúa IR 504

5.000 - 5.200 - 5.000 - 5.200

Lúa Đài Thơm 8

5.800 - 6.000 - 5.800 - 6.000

Lúa OM 5451

5.400 - 5.600 - 5.400 - 5.600

Lúa OM 380

5.700 - 5.900 - 5.700 - 5.900

Lúa OM 18

5.800 - 6.000 - 5.800 - 6.000

Lúa Nàng Hoa 9

6.000 - 6.200 - 6.000 - 6.200

Thị trường lúa hôm nay nhìn chung duy trì mức giá ổn định, song áp lực giảm nhẹ vẫn hiện hữu do lượng hàng tồn kho tăng và nhu cầu xuất khẩu chậm lại. Nông dân tại nhiều địa phương ghi nhận tình trạng thương lái thu mua ít, lượng giao dịch mới hầu như không đáng kể. Một số vùng trồng đã gần hết vụ, nguồn cung hạn chế nhưng sức mua yếu khiến giá khó tăng trở lại.

Diễn biến địa phương: 

  • An Giang: Nguồn cung còn lại ít, thương lái mua cầm chừng, chủ yếu thu mua các giống Đài Thơm 8 và OM 18.

  • Đồng Tháp: Lượng lúa thu hoạch mới rất thấp, thị trường yên ắng, giá giữ ổn định quanh mốc hôm qua.

  • Cần Thơ: Nhiều cánh đồng đã vãn vụ, hầu như không có giao dịch mới.

  • Vĩnh Long: Lúa tươi OM 5451 và Nàng Hoa 9 được chào bán nhỏ lẻ, giá ổn định.

  • Tây Ninh: Thị trường trầm lắng, sức mua yếu, giá không đổi so với ngày 16/10.

Chi tiết giá lúa tươi hôm nay như sau: 

  • IR 50404 (tươi): 5.000 – 5.200

  • OM 5451 (tươi): 5.400 – 5.600

  • OM 18 (tươi): 5.800 – 6.000

  • Đài Thơm 8 (tươi): 5.800 – 6.000

  • Nàng Hoa 9: 6.000 – 6.200

  • OM 308 (tươi): 5.700 – 5.900

 

Giá Gạo Hôm Nay Ngày 17/10

Giá Gạo

Giá Bán Tại Chợ (đồng/kg)

Tăng (+), Giảm (-)

Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg)

Nếp ruột

16.000 - 18.000

-

16.000 - 18.000

Gạo thường

13.000 - 15.000

- 13.000 - 15.000

Gạo Nàng Nhen

28.000

-

28.000

Gạo thơm thái hạt dài

20.000 - 22.000

-

20.000 - 22.000

Gạo thơm Jasmine

16.000 - 18.000 - 16.000 - 18.000

Gạo Hương Lài

22.000

-

22.000

Gạo trắng thông dụng

16.000

-

16.000

Gạo Nàng Hoa

21.000 - 21.000

Gạo Sóc thường

16.000 - 17.000

-

16.000 - 17.000

Gạo Sóc Thái

20.000

-

20.000

Gạo thơm Đài Loan

20.000

-

20.000

Gạo Nhật

22.000

-

22.000

Giá gạo nội địa hôm nay ghi nhận đi ngang, riêng một số loại gạo nguyên liệu giảm nhẹ từ 50 – 100 đồng/kg do các nhà máy xuất khẩu tạm giảm hoạt động thu mua. Gạo thành phẩm vẫn giữ ổn định do nhu cầu tiêu thụ nội địa duy trì đều, đặc biệt ở nhóm gạo thơm và gạo đặc sản. Tuy nhiên, giao dịch tại kho vẫn khá thưa thớt, lượng hàng luân chuyển thấp.

Tình hình tại địa phương:

  • An Giang: Thị trường trầm lắng, ít kho mua, giá gạo nguyên liệu giảm nhẹ.

  • Đồng Tháp (Lấp Vò, Sa Đéc): Nguồn gạo về ít, kho thu mua cầm chừng.

  • Cần Thơ: Gạo nguyên liệu ổn định, gạo thành phẩm tiêu thụ chậm.

  • Long An: Nhu cầu xuất khẩu yếu, gạo nguyên liệu IR 504 giảm nhẹ.

  • Sóc Trăng: Các doanh nghiệp nhỏ tạm ngưng mua để theo dõi giá thị trường.

Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm Hôm Nay 17/10

Gạo nguyên liệu và thành phẩm:

  • Gạo nguyên liệu OM 18: 8.500 – 8.700

  • Gạo nguyên liệu IR 504: 7.900 – 8.050

  • Gạo nguyên liệu OM 5451: 8.100 – 8.200

  • Gạo nguyên liệu OM 380: 7.800 – 7.900

  • Gạo nguyên liệu CL 555: 8.150 – 8.250

  • Gạo thành phẩm OM 380: 8.800 – 9.000

  • Gạo thành phẩm IR 504: 9.500 – 9.700

Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 17/10

Thị trường bán lẻ:

  • Nàng Nhen: 28.000 đ/kg

  • Hương Lài: 22.000 đ/kg

  • Nàng Hoa: 21.000 đ/kg

  • Gạo Thái hạt dài: 20.000 – 22.000 đ/kg

  • Gạo Jasmine: 16.000 – 18.000 đ/kg

  • Gạo thơm Đài Loan: 20.000 đ/kg

  • Gạo trắng thường: 13.000 – 15.000 đ/kg

  • Gạo trắng thông dụng: 16.000 đ/kg

  • Gạo Sóc thường: 16.000 – 17.000 đ/kg

  • Gạo Sóc Thái: 20.000 đ/kg

  • Gạo Nhật: 22.000 đ/kg

Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 17/10

Giá phụ phẩm:

  • Tấm loại 2: 7.150 – 7.250

  • Cám gạo: 9.000 – 10.000

 

Giá Nếp Hôm Nay Ngày 17/10

Giống Nếp

Giá mua của thương lái (đồng/kg)

Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg)

Nếp thường 6.000 – 6.200

-

Nếp IR 504 5.700 – 5.900

-

Nếp than

8.000 – 8.500 -

Thị trường nếp trong ngày 17/10 vẫn giữ mức ổn định, không có biến động so với phiên trước. Nguồn cung nếp mới ít, lượng hàng từ các tỉnh Long An, Đồng Tháp về chợ giảm.

  • Nếp IR 50404: 5.500 – 5.700 đồng/kg

  • Nếp Long An: 6.000 – 6.200 đồng/kg

  • Nếp Thái: 6.200 – 6.400 đồng/kg

  • Nếp than: 7.500 – 7.700 đồng/kg
    Nhu cầu tiêu thụ trong nước tương đối ổn định, chủ yếu phục vụ cho các cơ sở chế biến bánh kẹo và làm cốm vụ Thu Đông.

Có thể bạn quan tâm:

 

Giá Gạo Xuất Khẩu Trên Thị Trường Hôm Nay Ngày 17/10

Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá gạo xuất khẩu của Việt Nam ngày 17/10 tiếp tục xu hướng giảm nhẹ do cạnh tranh mạnh từ Thái Lan và Myanmar.

  • Gạo thơm 5% tấm: 420 – 430 USD/tấn (giảm 5 USD/tấn so với đầu tuần)

  • Gạo 100% tấm: 310 – 314 USD/tấn

  • Gạo Jasmine: 486 – 490 USD/tấn

Các doanh nghiệp xuất khẩu hiện thận trọng ký hợp đồng mới do biến động tỷ giá và chi phí logistics tăng. Dự báo trong ngắn hạn, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam khó có khả năng tăng mạnh trở lại.

Toàn cảnh thị trường nông sản ngày 17/10 cho thấy bức tranh tương đối trầm lắng. Lúa gạo trong nước giữ giá ổn định, song sức mua vẫn yếu và thị trường xuất khẩu chững. Các chuyên gia nhận định, giai đoạn này doanh nghiệp cần tập trung điều chỉnh chiến lược thu mua và kiểm soát tồn kho hợp lý để chuẩn bị cho mùa cao điểm cuối năm.

Trong khi đó, nông dân cần theo dõi sát diễn biến giá cả, hạn chế bán ồ ạt để tránh thiệt hại khi thị trường chưa khởi sắc. Nếu xu hướng tiêu thụ quốc tế cải thiện trong quý IV, giá lúa gạo có thể phục hồi trở lại, đặc biệt là nhóm gạo thơm và đặc sản.

 

Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây.

Nguồn: Kinh Tế Và Đô Thị 

Bài viết khác

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 18/11/2025: Thi Trường Giữ Đà Ổn Định

Ngày 18/11, thị trường lúa gạo trong nước ghi nhận sự ổn định ở hầu hết các phân khúc. Giá lúa tươi tại Đồng bằng sông Cửu Long duy trì mặt bằng cũ, không xuất hiện biến động lớn do nguồn cung cuối vụ còn ít và nhu cầu gom hàng của thương lái chỉ ở mức vừa phải. Ở mảng gạo nguyên liệu – thành phẩm, mức giá tiếp tục đi ngang. Thị trường xuất khẩu giữ ổn định khi các dòng gạo thơm và gạo 100% tấm giữ giá theo báo giá cuối tuần trước.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 17/11/2025: Giá Đi Ngang

Thị trường lúa gạo ngày 17/11/2025 ghi nhận không nhiều biến động. Giao dịch tại nhiều khu vực có phần chậm lại do nguồn lúa vãn đồng, nhu cầu mua mới yếu. Giá lúa – gạo nội địa vẫn duy trì ổn định, trong khi một số loại gạo nguyên liệu xuất khẩu chỉ dao động nhẹ trong tuần. Ở nhóm thị trường xuất khẩu, giá giữ ở mức tương đương cuối tuần trước, chưa xuất hiện tín hiệu tăng mới.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 15/11/2025: Giao Dịch Chậm

Thị trường lúa gạo ngày 15/11 tiếp tục cho thấy xu hướng ổn định khi mức giá đi ngang ở hầu hết phân khúc. Mặc dù hoạt động mua vào từ các kho khá cầm chừng, lượng hàng cuối vụ giảm đã giúp giá duy trì sự vững chắc. Đây là giai đoạn thị trường điều tiết nhẹ trước khi bước sang vụ thu hoạch mới.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 14/11/2025: Giao Dịch Trầm Lắng

Thị trường nông sản ngày 14/11/2025 ghi nhận sự phân hóa rõ rệt giữa các nhóm mặt hàng. Giá lúa nhìn chung ổn định dù lượng thu hoạch giảm mạnh ở nhiều vùng, trong khi giá gạo nguyên liệu có sự điều chỉnh trái chiều 100 đồng/kg giữa các chủng loại. Giao dịch toàn thị trường tiếp tục ở mức thấp, cho thấy tâm lý thận trọng của cả thương lái và kho gạo.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 13/11/2025: Lúa Giữ Giá Ổn Định

Thị trường lúa gạo trong nước hôm nay tiếp tục ghi nhận xu hướng ổn định và trầm lắng. Các giao dịch thu mua diễn ra chậm, trong khi nguồn cung lúa tươi tại nhiều địa phương đã cạn sau đợt thu hoạch chính vụ. Dù thị trường xuất khẩu vẫn duy trì giá vững, sức mua trong nước không có biến động lớn. Đáng chú ý, gạo Nàng Nhen vẫn giữ vị thế cao nhất trong nhóm gạo tiêu dùng nội địa với giá 28.000 đồng/kg.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 12/11/2025: Thị Trường Trầm Lắng

Thị trường lúa gạo trong nước ngày 12/11/2025 ghi nhận nhịp giao dịch khá trầm lắng khi nguồn cung lúa vụ cũ gần như đã cạn, trong khi nhu cầu thu mua của doanh nghiệp vẫn ở mức cầm chừng. Mặt bằng giá nhìn chung giữ ổn định, không xuất hiện biến động mạnh ở cả lúa tươi, gạo nguyên liệu, gạo thành phẩm và phụ phẩm.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 11/11/2025: Nhu Cầu Lúa Mới Chậm

Ngày 11/11/2025, thị trường lúa gạo trong nước ghi nhận diễn biến ổn định, nhu cầu mua lúa chậm do nguồn cung cuối vụ còn ít. Giá gạo nội địa và xuất khẩu duy trì quanh mức cao, thị trường giao dịch trầm lắng nhưng không giảm giá, cho thấy xu hướng giữ giá vững của nông sản gạo Việt Nam trong giai đoạn chuyển mùa.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 10/11/2025: Thị Trường Đi Ngang

Thị trường lúa gạo trong nước ngày 10/11/2025 tiếp tục duy trì đà ổn định. Mặc dù giao dịch trên thị trường khá thưa thớt, giá lúa, gạo và các mặt hàng phụ phẩm vẫn giữ ở mức vững chắc. Nông dân và thương lái tạm thời “án binh bất động”, chờ tín hiệu mới từ thị trường xuất khẩu và nguồn cung vụ sau.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 8/11/2025: Giá Gạo Nhích Nhẹ

Ngày 8/11/2025, thị trường lúa gạo trong nước tiếp tục duy trì trạng thái trầm lắng. Một số loại gạo nguyên liệu tăng nhẹ 200 đồng/kg, trong khi giá lúa vẫn ổn định ở nhiều vùng. Dù sức mua yếu, mặt bằng giá nhìn chung được giữ vững nhờ nguồn cung không quá dồi dào.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 7/11/2025: Lúa Giảm Nhẹ

Ngày 7/11/2025, thị trường nông sản tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận xu hướng giảm nhẹ ở nhóm lúa tươi, trong khi giá gạo nội địa và xuất khẩu duy trì ổn định. Hoạt động giao dịch trên thị trường vẫn trầm lắng do nguồn cung thu hoạch rải rác, thương lái và nhà máy có xu hướng thận trọng trong việc thu mua mới.