Sản phẩm

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 12/06/2025: Giao Dịch Trầm Lắng, Lúa Tươi Giảm Nhẹ

Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 12/06/2025 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận xu hướng giảm giá nhẹ ở một số loại lúa tươi, trong khi giá gạo thành phẩm và nguyên liệu giữ mức tương đối ổn định. Giao dịch tại các địa phương diễn ra chậm, nguồn hàng về lai rai. Dù có tín hiệu tăng nhẹ ở gạo IR 504, mặt bằng chung vẫn phản ánh tâm lý thận trọng của thương lái và doanh nghiệp.

 

Có thể bạn quan tâm:

 

Giá Lúa Hôm Nay Ngày 12/06

Giống Lúa

Giá Mua

(VNĐ/kg)

Tăng (+)

Giảm (-)

Giá Mua Hôm Qua

(VNĐ/kg)

Lúa IR 504

5.400 - 5.600  - 5.400 - 5.600 

Lúa Đài Thơm 8

6.300 - 6.500 - 6.300 - 6.500

Lúa OM 5451

6.000 - 6.200 - 200 6.200 - 6.400

Lúa OM 18

6.00 - 6.200 - 200 6.200 - 6.400

Lúa OM 380

5.200 - 5.400 - 5.200 - 5.400

Lúa Nàng Hoa 9

6.550 - 6.750

-

6.550 - 6.750

Diễn biến địa phương:

  • An Giang: Nông dân chào bán lúa Hè Thu lai rai, giá một số loại lúa tươi có xu hướng giảm.

  • Hậu Giang: Giao dịch lúa Hè Thu chậm, giá gần như không thay đổi.

  • Kiên Giang: Lúa thu hồi ít, lượng hỏi mua giảm, giá có chiều hướng đi xuống.

  • Cần Thơ: Thương lái hỏi mua yếu, giá lúa chững hoặc giảm nhẹ.

  • Đồng Tháp: Nguồn cung tiếp tục thu hoạch rải rác, giá không biến động nhiều.

  • Long An: Một số khu vực như Vĩnh Hưng và Tân Long ghi nhận giá lúa duy trì ổn định.

Lúa tươi tiếp tục điều chỉnh giảm, đặc biệt là OM 5451 và OM 18 giảm 200 đồng/kg. Giao dịch trên thị trường vẫn cầm chừng, thương lái hỏi mua ít, một số nơi bắt đầu giảm giá chào mua.

Chi tiết giá lúa tươi hôm nay như sau: 

  • OM 5451 (tươi): 6.000 – 6.200 đồng/kg (giảm 200 đồng).

  • IR 50404 (tươi): 5.400 – 5.600 đồng/kg (ổn định).

  • OM 380 (tươi): 5.200 – 5.400 đồng/kg (ổn định).

  • Đài Thơm 8 (tươi): 6.300 – 6.500 đồng/kg (ổn định).

  • OM 18 (tươi): 6.000 – 6.200 đồng/kg (giảm 200 đồng).

  • Nàng Hoa 9 (tươi): 6.650 – 6.750 đồng/kg (ổn định).

 

Giá Gạo Hôm Nay Ngày 12/06

Giá Gạo

Giá Bán Tại Chợ

(đồng/kg)

Tăng (+)

Giảm (-)

Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg)

-  Nếp ruột

16.000 - 18.000

-

16.000 - 18.000

- Gạo thường

14.000 - 15.000

-

14.000 - 15.000

- Gạo Nàng Nhen

28.000

-

28.000

- Gạo thơm thái hạt dài

20.000 - 22.000

-

20.000 - 22.000

- Gạo thơm Jasmine

16.000 - 18.000

-

16.000 - 18.000

- Gạo Hương Lài

22.000

-

22.000

- Gạo trắng thông dụng

16.000

-

16.000

- Gạo Nàng Hoa

21.000

-

21.000

- Gạo Sóc thường

17.000

-

17.000

- Gạo Sóc Thái

20.000

-

20.000

- Gạo thơm Đài Loan

20.000

-

20.000

  - Gạo Nhật

22.000

-

22.000

- Gạo nguyên liệu IR 504

7.900 - 8.100 + 100 7.800 - 8.000

Gạo nguyên liệu và thành phẩm vẫn giữ mức bình ổn, tuy nhiên giao dịch chưa sôi động. Đáng chú ý, gạo nguyên liệu IR 504 tăng nhẹ 100 đồng/kg – tín hiệu tích cực nhỏ giữa thị trường trầm lắng.

Tình hình tại địa phương:

  • An Giang: Giao dịch gạo khá chậm, nhiều kho trả giá thấp với gạo trắng.

  • Lấp Vò (Đồng Tháp): Gạo nguyên liệu ổn định, sức mua yếu.

  • Sa Đéc (Đồng Tháp): Gạo các loại giữ giá, lượng hàng ít.

  • An Cư (Cái Bè – Tiền Giang): Gạo thơm giữ giá tốt, giao dịch ít.

Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm Hôm Nay 12/06

Gạo nguyên liệu và thành phẩm:

  • Gạo nguyên liệu IR 504: 7.900 – 8.100 đồng/kg (tăng nhẹ 100 đồng/kg)
  • Gạo nguyên liệu OM 380: 7.850 – 7.900 đồng/kg

  • Gạo nguyên liệu CL 555: 8.200 – 8.300 đồng/kg

  • Gạo nguyên liệu 5451: 9.450 – 9.550 đồng/kg

  • Gạo nguyên liệu OM 18: 10.200 – 10.400 đồng/kg

  • Gạo thành phẩm OM 380: 8.800 – 9.000 đồng/kg

  • Gạo thành phẩm IR 504: 9.500 – 9.700 đồng/kg

Giá gạo nguyên liệu IR 504 ghi nhận tăng nhẹ 100 đồng/kg, dao động từ 7.900 – 8.100 đồng/kg, trong khi gạo thành phẩm IR 504 giữ ổn định ở mức 9.500 – 9.700 đồng/kg. Diễn biến này cho thấy áp lực đầu vào tăng nhẹ, nhưng thị trường tiêu thụ thành phẩm vẫn còn thận trọng, chưa tạo được lực đẩy rõ ràng cho giá bán ra.

Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 12/06

Tại các chợ lẻ hôm nay:

  • Gạo Nàng Nhen: 28.000 đồng/kg

  • Gạo thường: 14.000 – 15.000 đồng/kg

  • Gạo thơm Jasmine: 16.000 – 18.000 đồng/kg

  • Gạo trắng thông dụng: 16.000 đồng/kg

  • Gạo Sóc thường: 16.000 – 17.000 đồng/kg

  • Gạo thơm Thái hạt dài: 20.000 – 22.000 đồng/kg

  • Gạo Hương Lài: 22.000 đồng/kg

  • Gạo Nàng Hoa: 21.000 đồng/kg

  • Gạo thơm Đài Loan: 20.000 đồng/kg

  • Gạo Sóc Thái: 20.000 đồng/kg

  • Gạo Nhật: 22.000 đồng/kg

Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 12/06

Giá phụ phẩm:

  • Tấm OM 5451: 7.200 – 7.300 đồng/kg
  • Cám: 9.000 – 10.000 đồng/kg

 

Giá Nếp Hôm Nay Ngày 12/06

Giống Nếp

Giá mua của thương lái (đồng/kg)

Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg)

Nếp Long An (khô)

9.800 - 10.000

-

Nếp Long An (tươi)

7.800 - 8.000

-

Nếp An Giang (khô)

9.700 - 9.900 -

Nếp An Giang (tươi)

7.700 - 7.900

-

Hiện chưa ghi nhận biến động mới đáng chú ý về giá các loại nếp trong ngày. Các giao dịch chủ yếu diễn ra nhỏ lẻ, giá giữ ở mức trung bình, chưa có tín hiệu tăng.

Có thể bạn quan tâm:

 

Giá Gạo Xuất Khẩu Trên Thị Trường Hôm Nay Ngày 12/06

Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá gạo xuất khẩu duy trì ổn định:

  • Gạo 5% tấm: 388 USD/tấn

  • Gạo 25% tấm: 364 USD/tấn

  • Gạo 100% tấm: 318 USD/tấn

Thị trường lúa gạo nội địa tiếp tục diễn biến trầm lắng với giao dịch cầm chừng. Lúa Hè Thu thu hoạch lai rai, giá có xu hướng giảm nhẹ ở một số địa phương. Trong khi đó, gạo nguyên liệu biến động trái chiều, riêng IR 504 nhích nhẹ. Gạo thành phẩm và gạo bán lẻ giữ giá ổn định. Thị trường xuất khẩu chưa ghi nhận thay đổi lớn, giá tiếp tục đi ngang. Dự kiến trong ngắn hạn, thị trường vẫn duy trì trạng thái giằng co do áp lực nguồn cung mới.

 

Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây

Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang

Bài viết khác

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 18/11/2025: Thi Trường Giữ Đà Ổn Định

Ngày 18/11, thị trường lúa gạo trong nước ghi nhận sự ổn định ở hầu hết các phân khúc. Giá lúa tươi tại Đồng bằng sông Cửu Long duy trì mặt bằng cũ, không xuất hiện biến động lớn do nguồn cung cuối vụ còn ít và nhu cầu gom hàng của thương lái chỉ ở mức vừa phải. Ở mảng gạo nguyên liệu – thành phẩm, mức giá tiếp tục đi ngang. Thị trường xuất khẩu giữ ổn định khi các dòng gạo thơm và gạo 100% tấm giữ giá theo báo giá cuối tuần trước.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 17/11/2025: Giá Đi Ngang

Thị trường lúa gạo ngày 17/11/2025 ghi nhận không nhiều biến động. Giao dịch tại nhiều khu vực có phần chậm lại do nguồn lúa vãn đồng, nhu cầu mua mới yếu. Giá lúa – gạo nội địa vẫn duy trì ổn định, trong khi một số loại gạo nguyên liệu xuất khẩu chỉ dao động nhẹ trong tuần. Ở nhóm thị trường xuất khẩu, giá giữ ở mức tương đương cuối tuần trước, chưa xuất hiện tín hiệu tăng mới.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 15/11/2025: Giao Dịch Chậm

Thị trường lúa gạo ngày 15/11 tiếp tục cho thấy xu hướng ổn định khi mức giá đi ngang ở hầu hết phân khúc. Mặc dù hoạt động mua vào từ các kho khá cầm chừng, lượng hàng cuối vụ giảm đã giúp giá duy trì sự vững chắc. Đây là giai đoạn thị trường điều tiết nhẹ trước khi bước sang vụ thu hoạch mới.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 14/11/2025: Giao Dịch Trầm Lắng

Thị trường nông sản ngày 14/11/2025 ghi nhận sự phân hóa rõ rệt giữa các nhóm mặt hàng. Giá lúa nhìn chung ổn định dù lượng thu hoạch giảm mạnh ở nhiều vùng, trong khi giá gạo nguyên liệu có sự điều chỉnh trái chiều 100 đồng/kg giữa các chủng loại. Giao dịch toàn thị trường tiếp tục ở mức thấp, cho thấy tâm lý thận trọng của cả thương lái và kho gạo.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 13/11/2025: Lúa Giữ Giá Ổn Định

Thị trường lúa gạo trong nước hôm nay tiếp tục ghi nhận xu hướng ổn định và trầm lắng. Các giao dịch thu mua diễn ra chậm, trong khi nguồn cung lúa tươi tại nhiều địa phương đã cạn sau đợt thu hoạch chính vụ. Dù thị trường xuất khẩu vẫn duy trì giá vững, sức mua trong nước không có biến động lớn. Đáng chú ý, gạo Nàng Nhen vẫn giữ vị thế cao nhất trong nhóm gạo tiêu dùng nội địa với giá 28.000 đồng/kg.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 12/11/2025: Thị Trường Trầm Lắng

Thị trường lúa gạo trong nước ngày 12/11/2025 ghi nhận nhịp giao dịch khá trầm lắng khi nguồn cung lúa vụ cũ gần như đã cạn, trong khi nhu cầu thu mua của doanh nghiệp vẫn ở mức cầm chừng. Mặt bằng giá nhìn chung giữ ổn định, không xuất hiện biến động mạnh ở cả lúa tươi, gạo nguyên liệu, gạo thành phẩm và phụ phẩm.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 11/11/2025: Nhu Cầu Lúa Mới Chậm

Ngày 11/11/2025, thị trường lúa gạo trong nước ghi nhận diễn biến ổn định, nhu cầu mua lúa chậm do nguồn cung cuối vụ còn ít. Giá gạo nội địa và xuất khẩu duy trì quanh mức cao, thị trường giao dịch trầm lắng nhưng không giảm giá, cho thấy xu hướng giữ giá vững của nông sản gạo Việt Nam trong giai đoạn chuyển mùa.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 10/11/2025: Thị Trường Đi Ngang

Thị trường lúa gạo trong nước ngày 10/11/2025 tiếp tục duy trì đà ổn định. Mặc dù giao dịch trên thị trường khá thưa thớt, giá lúa, gạo và các mặt hàng phụ phẩm vẫn giữ ở mức vững chắc. Nông dân và thương lái tạm thời “án binh bất động”, chờ tín hiệu mới từ thị trường xuất khẩu và nguồn cung vụ sau.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 8/11/2025: Giá Gạo Nhích Nhẹ

Ngày 8/11/2025, thị trường lúa gạo trong nước tiếp tục duy trì trạng thái trầm lắng. Một số loại gạo nguyên liệu tăng nhẹ 200 đồng/kg, trong khi giá lúa vẫn ổn định ở nhiều vùng. Dù sức mua yếu, mặt bằng giá nhìn chung được giữ vững nhờ nguồn cung không quá dồi dào.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 7/11/2025: Lúa Giảm Nhẹ

Ngày 7/11/2025, thị trường nông sản tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận xu hướng giảm nhẹ ở nhóm lúa tươi, trong khi giá gạo nội địa và xuất khẩu duy trì ổn định. Hoạt động giao dịch trên thị trường vẫn trầm lắng do nguồn cung thu hoạch rải rác, thương lái và nhà máy có xu hướng thận trọng trong việc thu mua mới.