Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 6/9/2025: Gạo Nguyên Liệu Giảm

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 6/9/2025: Gạo Nguyên Liệu Giảm
Ngày đăng: 06/09/2025 11:01 AM
Mục lục

    Theo thông tin mới nhất từ Báo Kinh Tế và Đô Thị, giá lúa gạo hôm nay ngày 6/9/2025 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long nhìn chung thị trường lúa gạo trong nước ghi nhận biến động nhẹ. Gạo nguyên liệu giảm thêm 50 đồng/kg, trong khi lúa tươi giữ giá ổn định. Lượng hàng giao dịch tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long ở mức vừa phải, thị trường nhìn chung khá trầm lắng.

    Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 6/9/2025: Gạo Nguyên Liệu Giảm

     

    Có thể bạn quan tâm:

     

    Giá Lúa Hôm Nay Ngày 6/9

    Giống Lúa

    Giá Mua

    (VNĐ/kg)

    Tăng (+)

    Giảm (-)

    Giá Mua Hôm Qua

    (VNĐ/kg)

    Lúa IR 504

    5.700 - 5.900

    -

    5.700 - 5.900

    Lúa Đài Thơm 8

    6.100 - 6.200 - 6.100 - 6.200

    Lúa OM 5451

    5.900 - 6.000 - 5.900 - 6.000

    Lúa OM 380

    5.700 - 5.900 - 5.700 - 5.900

    Lúa OM 18

    6.000 - 6.200 - 6.000 - 6.200

    Lúa Nàng Hoa 9

    6.000 - 6.200

    -

    6.000 - 6.200

    Giá lúa tươi hôm nay không có sự thay đổi đáng kể so với ngày hôm qua. Dù giao dịch vẫn còn chậm, nhưng một số địa phương đã xuất hiện tín hiệu tích cực khi thương lái thu mua đều hơn, đặc biệt tại Vĩnh Long. Nông dân giữ giá ổn định, nhất là với các giống lúa thơm và chất lượng cao.

    Diễn biến địa phương: 

    Chi tiết giá lúa tươi hôm nay như sau: 

     

    Giá Gạo Hôm Nay Ngày 6/9

    Giá Gạo

    Giá Bán Tại Chợ

    (đồng/kg)

    Tăng (+)

    Giảm (-)

    Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg)

    Nếp ruột

    16.000 - 18.000

    -

    16.000 - 18.000

    Gạo thường

    13.000 - 14.000

    - 13.000 - 14.000

    Gạo Nàng Nhen

    28.000

    -

    28.000

    Gạo thơm thái hạt dài

    20.000 - 22.000

    -

    20.000 - 22.000

    Gạo thơm Jasmine

    16.000 - 18.000 - 16.000 - 18.000

    Gạo Hương Lài

    22.000

    -

    22.000

    Gạo trắng thông dụng

    16.000

    -

    16.000

    Gạo Nàng Hoa

    21.000 - 21.000

    Gạo Sóc thường

    16.000 - 17.000

    -

    16.000 - 17.000

    Gạo Sóc Thái

    20.000

    -

    20.000

    Gạo thơm Đài Loan

    20.000

    -

    20.000

    Gạo Nhật

    22.000

    -

    22.000

    Gạo nguyên liệu tiếp tục giảm nhẹ, trong đó IR 504 hạ thêm 50 đồng/kg. Ngược lại, gạo thành phẩm và gạo bán lẻ tại chợ giữ nguyên mức giá so với hôm qua. Tại các kho và bến, lượng hàng về ít, giao dịch cầm chừng. Người tiêu dùng cuối cùng vẫn duy trì mua ổn định, khiến mặt bằng giá gạo bán lẻ gần như không thay đổi.

    Tình hình tại địa phương:

    Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm Hôm Nay 6/9

    Gạo nguyên liệu và thành phẩm:

    Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 6/9

    Thị trường bán lẻ:

    • Nàng Nhen: 28.000 đồng/kg (cao nhất thị trường)

    • Hương Lài: 22.000 đồng/kg

    • Gạo thường: 13.000 – 14.000 đồng/kg

    • Thơm Thái hạt dài: 20.000 – 22.000 đồng/kg

    • Nàng Hoa: 21.000 đồng/kg

    • Thơm Đài Loan: 20.000 đồng/kg

    • Thơm Jasmine: 16.000 – 18.000 đồng/kg

    • Gạo trắng thông dụng: 16.000 đồng/kg

    • Sóc thường: 16.000 – 17.000 đồng/kg

    • Sóc Thái: 20.000 đồng/kg

    • Gạo Nhật: 22.000 đồng/kg

    Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 6/9

    Giá phụ phẩm:

     

    Giá Nếp Hôm Nay Ngày 6/9

    Giống Nếp

    Giá mua của thương lái (đồng/kg)

    Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg)

    Nếp Long An (khô)

    9.800 - 10.000

    -

    Nếp Long An (tươi)

    7.800 - 8.000

    -

    Nếp An Giang (khô)

    9.700 - 9.900 -

    Nếp An Giang (tươi)

    7.700 - 7.900

    -

    Thị trường nếp không có nhiều biến động mới. Các loại nếp vẫn giữ mức giá ổn định, nhu cầu tiêu thụ chủ yếu trong nước, chưa ghi nhận sự thay đổi đáng kể từ các kho hay thương lái.

    Có thể bạn quan tâm:

     

    Giá Gạo Xuất Khẩu Trên Thị Trường Hôm Nay Ngày 6/9

    Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá gạo xuất khẩu của Việt Nam tiếp tục duy trì ổn định:

    Ngày 6/9/2025, thị trường lúa gạo Việt Nam duy trì trạng thái ổn định nhưng trầm lắng:

    • Lúa tươi giữ giá vững, ít biến động.

    • Gạo nguyên liệu tiếp tục giảm nhẹ 50 đồng/kg, tập trung ở IR 504.

    • Gạo thành phẩm, gạo bán lẻ và phụ phẩm giữ nguyên giá.

    • Thị trường xuất khẩu không thay đổi, tạo mặt bằng giá ổn định trên thị trường quốc tế.

    Xu hướng cho thấy gạo nguyên liệu đang chịu áp lực giảm, trong khi lúa tươi được kỳ vọng sẽ giữ giá ổn định đến khi vào cao điểm vụ Thu Đông.

     

    Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây.

    Nguồn: Kinh Tế Và Đô Thị

    Bài viết khác:
    0
    Zalo
    Hotline