Theo thông tin mới nhất từ Báo Kinh Tế và Đô Thị, giá lúa gạo hôm nay ngày 31/7/2025 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận tiếp tục giữ nhịp ổn định, lượng giao dịch hạn chế do yếu tố cung – cầu cân bằng và tâm lý chờ đợi vụ mới. Trong khi đó, giá gạo xuất khẩu bật tăng mạnh ở nhiều phân khúc, tạo tín hiệu tích cực cho doanh nghiệp xuất khẩu cuối tháng 7.

Giá Lúa Hôm Nay Ngày 31/7
|
Giống Lúa
|
Giá Mua
(VNĐ/kg)
|
Tăng (+)
Giảm (-)
|
Giá Mua Hôm Qua
(VNĐ/kg)
|
|
Lúa IR 504
|
5.700 - 5.900 |
- |
5.700 - 5.900 |
|
Lúa Đài Thơm 8
|
6.100 - 6.200 |
- |
6.100 - 6.200 |
|
Lúa OM 5451
|
5.900 - 6.000 |
- |
5.900 - 6.000 |
|
Lúa OM 380
|
5.700 - 5.900 |
- |
5.700 - 5.900 |
|
Lúa OM 18
|
6.000 - 6.200 |
- |
6.000 - 6.200 |
|
Lúa Nàng Hoa 9
|
6.000 - 6.200 |
-
|
6.000 - 6.200 |
Diễn biến địa phương:
- An Giang: Giá lúa tươi có dấu hiệu nhích lên, tuy nhiên sức mua vẫn chậm.
-
Đồng Tháp: Nông dân giữ giá cao, giao dịch diễn ra chậm do khoảng cách giá giữa người bán – người mua.
-
Hậu Giang: Giao dịch chậm, thương lái ít hỏi mua.
-
Tây Ninh – Long An: Một số cánh đồng đã kết thúc thu hoạch, thị trường lúa Hè Thu chững lại.
-
Sóc Trăng: Tình trạng chậm thu hoạch khiến thị trường không sôi động.
Giá lúa tươi tại Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận xu hướng tăng nhẹ ở một số giống, đặc biệt là IR 50404 tăng 100 đồng/kg. Tuy nhiên, giao dịch mua bán nhìn chung vẫn trầm lắng do lượng thu hoạch đang chững lại.
Chi tiết giá lúa tươi hôm nay như sau:
-
Lúa OM 18 (tươi): 6.000 - 6.200 đồng/kg
-
Lúa OM 5451 (tươi): 5.900 - 6.000 đồng/kg
-
Lúa IR 50404 (tươi): 5.700 - 5.900 đồng/kg
-
Lúa Nàng Hoa 9: 6.000 - 6.200 đồng/kg
-
Lúa Đài Thơm 8 (tươi): 6.100 - 6.200 đồng/kg
-
Lúa OM 308 (tươi): 5.700 - 5.900 đồng/kg
Giá Gạo Hôm Nay Ngày 31/7
|
Giá Gạo
|
Giá Bán Tại Chợ
(đồng/kg)
|
Tăng (+)
Giảm (-)
|
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg)
|
|
Nếp ruột
|
16.000 - 18.000
|
-
|
16.000 - 18.000
|
|
Gạo thường
|
13.000 - 14.000
|
- |
13.000 - 14.000 |
|
Gạo Nàng Nhen
|
28.000
|
-
|
28.000
|
|
Gạo thơm thái hạt dài
|
20.000 - 22.000
|
-
|
20.000 - 22.000
|
|
Gạo thơm Jasmine
|
16.000 - 18.000 |
-
|
16.000 - 18.000 |
|
Gạo Hương Lài
|
22.000
|
-
|
22.000
|
|
Gạo trắng thông dụng
|
16.000
|
- |
16.000
|
|
Gạo Nàng Hoa
|
21.000 |
-
|
21.000 |
|
Gạo Sóc thường
|
16.000 - 17.000
|
-
|
16.000 - 17.000 |
|
Gạo Sóc Thái
|
20.000
|
- |
20.000
|
|
Gạo thơm Đài Loan
|
20.000
|
-
|
20.000
|
|
Gạo Nhật
|
22.000
|
-
|
22.000
|
Giá gạo nguyên liệu và thành phẩm trong nước hôm nay nhìn chung ít biến động. Các loại gạo phổ biến như IR 504, OM 5451, OM 18 giữ giá ổn định. Nguồn cung đang về rải rác tại các kho nhưng sức mua chưa thực sự tăng mạnh.
Tình hình tại địa phương:
- An Giang: Các kho giữ đà mua đều. Giá gạo không thay đổi.
-
Lấp Vò (Đồng Tháp): Lượng gạo về chậm, giao dịch ít.
-
Sa Đéc: Gạo xô về bến đều, tuy nhiên kho mua chọn lọc hơn.
-
Cái Bè (Tiền Giang cũ): Gạo về đều nhưng kho mua mới khá chậm.
Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm Hôm Nay 31/7
Gạo nguyên liệu và thành phẩm:
-
Gạo nguyên liệu OM 380: 8.150 – 8.250 đồng/kg
-
Gạo nguyên liệu CL 555: 9.000 – 9.200 đồng/kg
-
Gạo nguyên liệu OM 18: 9.600 – 9.700 đồng/kg
-
Gạo nguyên liệu IR 504: 8.450 – 8.550 đồng/kg
-
Gạo nguyên liệu 5451: 9.800 – 9.950 đồng/kg
-
Gạo thành phẩm OM 380: 8.800 – 9.000 đồng/kg
-
Gạo thành phẩm IR 504: 9.500 – 9.700 đồng/kg
Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 31/7
Tại các chợ lẻ hôm nay:
-
Nàng Nhen: 28.000 đồng/kg
-
Hương Lài: 22.000 đồng/kg
-
Thơm Thái hạt dài: 20.000 – 22.000 đồng/kg
-
Nàng Hoa: 21.000 đồng/kg
-
Thơm Đài Loan: 20.000 đồng/kg
-
Jasmine: 16.000 – 18.000 đồng/kg
-
Trắng thông dụng: 16.000 đồng/kg
-
Gạo thường: 13.000 – 14.000 đồng/kg
-
Sóc thường: 16.000 – 17.000 đồng/kg
-
Sóc Thái: 20.000 đồng/kg
-
Gạo Nhật: 22.000 đồng/kg
Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 31/7
Giá phụ phẩm:
Giá Nếp Hôm Nay Ngày 31/7
|
Giống Nếp
|
Giá mua của thương lái (đồng/kg)
|
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg)
|
|
Nếp Long An (khô)
|
9.800 - 10.000 |
-
|
|
Nếp Long An (tươi)
|
7.800 - 8.000 |
-
|
|
Nếp An Giang (khô)
|
9.700 - 9.900 |
- |
|
Nếp An Giang (tươi)
|
7.700 - 7.900 |
-
|
Tính đến thời điểm cập nhật, thị trường chưa ghi nhận mức giá nếp cụ thể mới trong ngày. Tuy nhiên, với xu hướng chững giá ở phân khúc lúa và gạo, giá nếp được đánh giá là đang trong vùng ổn định so với các ngày trước.
Giá Gạo Xuất Khẩu Trên Thị Trường Hôm Nay Ngày 31/7
Thị trường xuất khẩu ghi nhận sự bật tăng rõ rệt ở nhiều loại gạo vào ngày cuối tháng 7. Tín hiệu này cho thấy nhu cầu từ các đối tác quốc tế đang phục hồi mạnh, đặc biệt ở các phân khúc trung bình – thấp.
-
Gạo 5% tấm: 382 USD/tấn (tăng 4 USD)
-
Gạo 25% tấm: 358 USD/tấn (tăng 1 USD)
-
Gạo 100% tấm: 325 USD/tấn (tăng 6 USD)
Ngày 31/7/2025, thị trường lúa gạo trong nước vẫn trong giai đoạn “thăm dò” khi cả người mua và bán đều không vội vàng. Tuy nhiên, điểm sáng là sự khởi sắc của giá gạo xuất khẩu – một dấu hiệu đáng mừng cho ngành hàng lúa gạo Việt Nam bước sang tháng mới với niềm tin và kỳ vọng cao hơn.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây.
Nguồn: Báo Kinh Tế và Đô Thị