Theo thông tin mới nhất từ Báo Kinh Tế và Đô Thị, giá lúa gạo hôm nay ngày 28/8/2025 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục chứng kiến sự sụt giảm của nhiều loại gạo nguyên liệu phục vụ xuất khẩu. Trong khi đó, giá lúa tươi tại ruộng vẫn giữ mức ổn định, một số ít loại chững lại ở ngưỡng thấp. Thị trường giao dịch nhìn chung khá ảm đạm, thương lái hạn chế mua vào, kho chứa thu hẹp hoạt động.

Giá Lúa Hôm Nay Ngày 28/8
|
Giống Lúa
|
Giá Mua
(VNĐ/kg)
|
Tăng (+)
Giảm (-)
|
Giá Mua Hôm Qua
(VNĐ/kg)
|
|
Lúa IR 504
|
5.700 - 5.900 |
- |
5.700 - 5.900 |
|
Lúa Đài Thơm 8
|
6.100 - 6.200 |
- |
6.100 - 6.200 |
|
Lúa OM 5451
|
5.900 - 6.000 |
- |
5.900 - 6.000 |
|
Lúa OM 380
|
5.700 - 5.900 |
- |
5.700 - 5.900 |
|
Lúa OM 18
|
6.000 - 6.200 |
- |
6.000 - 6.200 |
|
Lúa Nàng Hoa 9
|
6.000 - 6.200 |
-
|
6.000 - 6.200 |
Diễn biến địa phương:
-
An Giang: Giá lúa đi ngang, thương lái giảm nhu cầu mua mới.
-
Đồng Tháp: Lúa Thu Đông tiêu thụ chậm, chủ yếu do nông dân tự chào bán.
-
Cà Mau: Nhu cầu mua yếu, giá lúa ST nhích nhẹ, các loại khác ổn định.
-
Tây Ninh (Long An cũ): Lúa Hè Thu cuối vụ còn ít, giao dịch lai rai, giá bình ổn.
-
Cần Thơ: Nông dân bán nhỏ giọt, thị trường tiêu thụ chậm, giá ổn định.
Thị trường lúa ngày 27/8 không có nhiều biến động lớn, song xu hướng mua vào vẫn chậm. Tại các tỉnh sông Cửu Long tiếp tục chứng kiến sự sụt giảm của nhiều loại gạo nguyên liệu phục vụ xuất khẩu. Trong khi đó, giá lúa tươi tại ruộng vẫn giữ mức ổn định, một số ít loại chững lại ở ngưỡng thấp. Thị trường giao dịch nhìn chung khá ảm đạm, thương lái hạn chế mua vào, kho chứa thu hẹp hoạt động.
Chi tiết giá lúa tươi hôm nay như sau:
-
OM 5451 (tươi): 5.900 – 6.000 đồng/kg
-
Đài Thơm 8 (tươi): 6.100 – 6.200 đồng/kg
-
OM 18 (tươi): 6.000 – 6.200 đồng/kg
-
IR 50404 (tươi): 5.700 – 5.900 đồng/kg
-
Nàng Hoa 9: 6.000 – 6.200 đồng/kg
-
OM 308 (tươi): 5.700 – 5.900 đồng/kg
Giá Gạo Hôm Nay Ngày 28/8
|
Giá Gạo
|
Giá Bán Tại Chợ
(đồng/kg)
|
Tăng (+)
Giảm (-)
|
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg)
|
|
Nếp ruột
|
16.000 - 18.000
|
-
|
16.000 - 18.000
|
|
Gạo thường
|
13.000 - 14.000
|
- |
13.000 - 14.000 |
|
Gạo Nàng Nhen
|
28.000
|
-
|
28.000
|
|
Gạo thơm thái hạt dài
|
20.000 - 22.000
|
-
|
20.000 - 22.000
|
|
Gạo thơm Jasmine
|
16.000 - 18.000 |
-
|
16.000 - 18.000 |
|
Gạo Hương Lài
|
22.000
|
-
|
22.000
|
|
Gạo trắng thông dụng
|
16.000
|
- |
16.000
|
|
Gạo Nàng Hoa
|
21.000 |
-
|
21.000 |
|
Gạo Sóc thường
|
16.000 - 17.000
|
-
|
16.000 - 17.000 |
|
Gạo Sóc Thái
|
20.000
|
- |
20.000
|
|
Gạo thơm Đài Loan
|
20.000
|
-
|
20.000
|
|
Gạo Nhật
|
22.000
|
-
|
22.000
|
So với ngày 27/8, giá gạo nguyên liệu xuất khẩu tiếp tục giảm nhẹ từ 100 – 200 đồng/kg. Xu hướng giảm tập trung vào các loại CL 555 và OM 5451, phản ánh tình trạng dư cung trong khi nhu cầu từ các kho còn yếu. Tuy nhiên, gạo bán lẻ tại các chợ dân sinh vẫn giữ nguyên giá, cho thấy nhu cầu nội địa ổn định hơn so với kênh xuất khẩu.
Tình hình tại địa phương:
-
An Giang: Gạo về ít, giao dịch chậm, giá biến động nhẹ.
-
Lấp Vò (Đồng Tháp): Lượng hàng về thấp, thị trường tiêu thụ chậm.
-
Sa Đéc (Đồng Tháp): Các kho mua nhỏ giọt, giá giữ nguyên.
-
An Cư (Đồng Tháp): Hoạt động mua bán cầm chừng, nhiều kho tạm dừng thu mua.
-
Chợ Sa Đéc: Lượng hàng về lai rai, kho lớn mua chậm, giá ổn định.
Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm Hôm Nay 28/8
Gạo nguyên liệu và thành phẩm:
-
Gạo CL 555 nguyên liệu: 7.500 – 7.700 đồng/kg (giảm 100 đồng/kg)
-
Gạo OM 5451 nguyên liệu: 7.500 – 7.700 đồng/kg (giảm 200 đồng/kg)
-
Gạo IR 504 nguyên liệu: 8.500 – 8.600 đồng/kg
-
Gạo OM 380 nguyên liệu: 8.200 – 8.300 đồng/kg
-
Gạo OM 18 nguyên liệu: 9.600 – 9.700 đồng/kg
-
Gạo OM 380 thành phẩm: 8.800 – 9.000 đồng/kg
-
Gạo IR 504 thành phẩm: 9.500 – 9.700 đồng/kg
Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 28/8
Thị trường bán lẻ:
-
Gạo Nàng Nhen: 28.000 đồng/kg
-
Gạo Hương Lài: 22.000 đồng/kg
-
Gạo thường: 13.000 – 14.000 đồng/kg
-
Gạo thơm Thái hạt dài: 20.000 – 22.000 đồng/kg
-
Gạo Nàng Hoa: 21.000 đồng/kg
-
Gạo thơm Đài Loan: 20.000 đồng/kg
-
Gạo thơm Jasmine: 16.000 – 18.000 đồng/kg
-
Gạo trắng thông dụng: 16.000 đồng/kg
-
Gạo Sóc thường: 16.000 – 17.000 đồng/kg
-
Gạo Sóc Thái: 20.000 đồng/kg
-
Gạo Nhật: 22.000 đồng/kg
Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 28/8
Giá phụ phẩm:
Giá Nếp Hôm Nay Ngày 28/8
|
Giống Nếp
|
Giá mua của thương lái (đồng/kg)
|
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg)
|
|
Nếp Long An (khô)
|
9.800 - 10.000 |
-
|
|
Nếp Long An (tươi)
|
7.800 - 8.000 |
-
|
|
Nếp An Giang (khô)
|
9.700 - 9.900 |
- |
|
Nếp An Giang (tươi)
|
7.700 - 7.900 |
-
|
Thị trường nếp trong nước ngày 28/8 khá yên ắng, chưa ghi nhận biến động về giá. Nhu cầu chủ yếu phục vụ tiêu thụ nội địa, các kho chưa tăng lượng mua nên mặt bằng giá được giữ nguyên so với tuần trước.
Giá Gạo Xuất Khẩu Trên Thị Trường Hôm Nay Ngày 28/8
Giá gạo xuất khẩu của Việt Nam giảm so với cuối tuần:
-
Gạo 5% tấm: 389 USD/tấn (giảm 10 USD/tấn)
-
Gạo 25% tấm: 367 USD/tấn (giảm 1 USD/tấn)
-
Gạo 100% tấm: 333 USD/tấn (giảm 7 USD/tấn)
Sự điều chỉnh giảm này phản ánh nhu cầu từ thị trường quốc tế chậm lại, trong khi nguồn cung từ các nước trong khu vực đang gia tăng.
Ngày 28/8/2025, thị trường lúa gạo tiếp tục phân hóa: giá lúa ổn định nhưng khó tiêu thụ, trong khi giá gạo nguyên liệu xuất khẩu giảm nhẹ, gây áp lực cho doanh nghiệp và thương lái. Ngược lại, thị trường bán lẻ trong nước vẫn duy trì ổn định, chứng tỏ nhu cầu nội địa đóng vai trò “giữ nhịp” cho thị trường. Xu hướng sắp tới có thể vẫn là giao dịch chậm, doanh nghiệp xuất khẩu cần cân nhắc kỹ chiến lược mua vào để tránh rủi ro giá giảm thêm.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây.
Nguồn: Kinh Tế Và Đô Thị