Theo thông tin mới nhất từ Báo Kinh Tế và Đô Thị, giá lúa gạo hôm nay ngày 22/8/2025 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long giữ ổn định, trong khi giao dịch mua bán vẫn chưa sôi động trở lại. Ở mảng gạo, giá từ gạo nguyên liệu, gạo thành phẩm đến các loại gạo bán lẻ gần như không thay đổi so với hôm qua. Mặt hàng xuất khẩu và phụ phẩm cũng giữ nhịp ổn định.

Giá Lúa Hôm Nay Ngày 22/8
|
Giống Lúa
|
Giá Mua
(VNĐ/kg)
|
Tăng (+)
Giảm (-)
|
Giá Mua Hôm Qua
(VNĐ/kg)
|
|
Lúa IR 504
|
5.700 - 5.900 |
- |
5.700 - 5.900 |
|
Lúa Đài Thơm 8
|
6.100 - 6.200 |
- |
6.100 - 6.200 |
|
Lúa OM 5451
|
5.900 - 6.000 |
- |
5.900 - 6.000 |
|
Lúa OM 380
|
5.700 - 5.900 |
- |
5.700 - 5.900 |
|
Lúa OM 18
|
6.000 - 6.200 |
- |
6.000 - 6.200 |
|
Lúa Nàng Hoa 9
|
6.000 - 6.200 |
-
|
6.000 - 6.200 |
Diễn biến địa phương:
- An Giang: Lượng lúa chào bán còn ít, thương lái mua cầm chừng, giá cơ bản giữ nguyên.
-
Đồng Tháp: Nguồn cung Hè Thu đã giảm mạnh, thị trường giao dịch mới vắng bóng.
-
Cà Mau: Nhu cầu mua mới chậm, lúa ST giữ giá, các loại khác không biến động.
-
Cần Thơ: Nông dân bán lai rai, thương lái đưa ra mức giá khá thấp.
-
Tây Ninh (Long An cũ): Lượng lúa Hè Thu còn rất ít, giá đi ngang.
Thị trường lúa trong ngày 22/8 ít biến động, chủ yếu duy trì mức giá ngang bằng so với những ngày trước. Nông dân vẫn còn lúa cuối vụ Hè Thu, song lượng chào bán khá hạn chế. Thương lái cũng dè dặt trong việc mua mới, dẫn đến sức mua yếu, thị trường giao dịch kém sôi động.
Chi tiết giá lúa tươi hôm nay như sau:
-
Lúa IR 50404: 5.700 – 5.900 đồng/kg
-
Lúa OM 308: 5.700 – 5.900 đồng/kg
-
Lúa OM 5451: 5.900 – 6.000 đồng/kg
-
Lúa OM 18: 6.000 – 6.200 đồng/kg
-
Lúa Đài Thơm 8: 6.100 – 6.200 đồng/kg
-
Lúa Nàng Hoa 9: 6.000 – 6.200 đồng/kg
Giá Gạo Hôm Nay Ngày 22/8
|
Giá Gạo
|
Giá Bán Tại Chợ
(đồng/kg)
|
Tăng (+)
Giảm (-)
|
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg)
|
|
Nếp ruột
|
16.000 - 18.000
|
-
|
16.000 - 18.000
|
|
Gạo thường
|
13.000 - 14.000
|
- |
13.000 - 14.000 |
|
Gạo Nàng Nhen
|
28.000
|
-
|
28.000
|
|
Gạo thơm thái hạt dài
|
20.000 - 22.000
|
-
|
20.000 - 22.000
|
|
Gạo thơm Jasmine
|
16.000 - 18.000 |
-
|
16.000 - 18.000 |
|
Gạo Hương Lài
|
22.000
|
-
|
22.000
|
|
Gạo trắng thông dụng
|
16.000
|
- |
16.000
|
|
Gạo Nàng Hoa
|
21.000 |
-
|
21.000 |
|
Gạo Sóc thường
|
16.000 - 17.000
|
-
|
16.000 - 17.000 |
|
Gạo Sóc Thái
|
20.000
|
- |
20.000
|
|
Gạo thơm Đài Loan
|
20.000
|
-
|
20.000
|
|
Gạo Nhật
|
22.000
|
-
|
22.000
|
Giá gạo hôm nay vẫn ổn định trên cả thị trường nguyên liệu, thành phẩm và chợ lẻ. Các kho, đại lý và thương lái giao dịch cầm chừng, nguồn hàng về ít. Một số điểm bán lẻ duy trì mức giá cao đối với các dòng gạo thơm đặc sản, trong khi gạo trắng thông dụng và gạo thường vẫn đứng giá.
Tình hình tại địa phương:
- An Giang: Thị trường chậm rãi, giá gạo không biến động.
-
Đồng Tháp (Lấp Vò, Sa Đéc): Lượng hàng về ít, giao dịch yếu, gạo giữ giá.
-
Sa Đéc (Đồng Tháp): Gạo về bến nhiều hơn nhưng sức mua giảm.
-
An Cư (Tiền Giang cũ): Giao dịch nhỏ lẻ, giá ổn định.
-
Chợ Sa Đéc: Hàng hóa về nhiều, các kho lớn mua đều, giá không thay đổi.
Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm Hôm Nay 22/8
Gạo nguyên liệu và thành phẩm:
-
Gạo nguyên liệu IR 504: 8.500 - 8.600 đồng/kg
-
Gạo nguyên liệu OM 380: 8.200 - 8.300 đồng/kg
-
Gạo nguyên liệu 5451: 9.500 - 9.650 đồng/kg
-
Gạo nguyên liệu CL 555: 8.650 - 8.750 đồng/kg
-
Gạo nguyên liệu OM 18: 9.600 - 9.700 đồng/kg
-
Gạo thành phẩm OM 380: 8.800 - 9.000 đồng/kg
-
Gạo thành phẩm IR 504: 9.500 - 9.700 đồng/kg
Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 22/8
Thị trường bán lẻ:
-
Nàng Nhen: 28.000 đồng/kg
-
Hương Lài / Nhật: 22.000 đồng/kg
-
Nàng Hoa: 21.000 đồng/kg
-
Thơm Thái hạt dài: 20.000 – 22.000 đồng/kg
-
Thơm Jasmine: 16.000 – 18.000 đồng/kg
-
Thơm Đài Loan: 20.000 đồng/kg
-
Trắng thông dụng: 16.000 đồng/kg
-
Gạo thường: 13.000 – 14.000 đồng/kg
-
Sóc thường: 16.000 – 17.000 đồng/kg
-
Sóc Thái: 20.000 đồng/kg
Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 22/8
Giá phụ phẩm:
Giá Nếp Hôm Nay Ngày 22/8
|
Giống Nếp
|
Giá mua của thương lái (đồng/kg)
|
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg)
|
|
Nếp Long An (khô)
|
9.800 - 10.000 |
-
|
|
Nếp Long An (tươi)
|
7.800 - 8.000 |
-
|
|
Nếp An Giang (khô)
|
9.700 - 9.900 |
- |
|
Nếp An Giang (tươi)
|
7.700 - 7.900 |
-
|
Hiện thị trường nếp không ghi nhận biến động đáng kể. Các loại nếp chủ lực vẫn duy trì mức giá ngang bằng so với tuần trước, nguồn cung và nhu cầu đều ổn định.
Giá Gạo Xuất Khẩu Trên Thị Trường Hôm Nay Ngày 22/8
Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá gạo xuất khẩu tiếp tục đứng giá:
Ngày 22/8/2025, thị trường lúa gạo cả trong nước và xuất khẩu đều giữ trạng thái đi ngang. Giá lúa tại nhiều địa phương chưa có dấu hiệu tăng do nguồn cung cuối vụ hạn chế và sức mua chậm. Gạo nguyên liệu, gạo thành phẩm cũng như gạo bán lẻ giữ mức ổn định, ít biến động. Thị trường xuất khẩu tiếp tục duy trì giá cao so với cùng kỳ năm trước, nhưng vẫn chưa tạo động lực thúc đẩy giao dịch nội địa.
Trong bối cảnh này, người trồng lúa và doanh nghiệp xuất khẩu cần theo dõi sát biến động cung – cầu, bởi khả năng thị trường sẽ có những thay đổi đáng kể khi bước vào vụ Thu Đông và nhu cầu nhập khẩu tăng vào cuối năm.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây.
Nguồn: Báo Kinh Tế và Đô Thị