Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 26/05/2024 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long biến động theo hướng giảm nhẹ với gạo, thị trường giao dịch chậm, chất lượng gạo kém.
Có thể bạn quan tâm:
1. Giá lúa hôm nay ngày 26/05
Giống Lúa |
Giá Mua (VNĐ/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg) |
---|---|---|---|
Lúa IR 504 |
7.500 - 7.600 |
- |
7.500 - 7.600 |
Lúa Đài Thơm 8 |
7.800 - 8.000 |
- |
7.800 - 8.000 |
Lúa OM 5451 |
7.600 - 7.700 |
- |
7.600 - 7.700 |
Lúa OM 18 |
7.800 - 8.000 |
- |
7.800 - 8.000 |
Lúa OM 380 |
7.500 - 7.600 |
- |
7.500 - 7.600 |
Lúa Nàng Hoa 9 |
7.600 - 7.700 |
- |
7.600 - 7.700 |
Lúa Nhật |
7.800 - 8.000 |
- |
7.800 - 8.000 |
Trong tuần qua, giá lúa tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long không có nhiều biến động. Theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, các loại lúa vẫn duy trì ở mức ổn định. Dưới đây là chi tiết giá lúa tươi:
Lúa OM5451: 7.500 - 8.000 đồng/kg
Lúa OM18: 8.000 - 8.300 đồng/kg
Lúa Đài thơm 8: 8.000 - 8.300 đồng/kg
Lúa OM380: 8.000 đồng/kg
Lúa IR50404: 7.500 - 8.000 đồng/kg
Lúa Nàng Hoa 9: 7.600 - 7.700 đồng/kg
Lúa Nhật: 7.800 - 8.000 đồng/kg
Nếp Long An: 9.800 - 10.500 đồng/kg
Nàng Nhen khô: 20.000 đồng/kg
Tình hình giao dịch
Thương lái mua chậm, giá mua có xu hướng giảm.
Sức mua nhìn chung vào cuối tuần không cao.
Có thể bạn quan tâm:
-
Cập nhật Giá gạo ST25 hôm nay
2. Giá gạo hôm nay ngày 26/05
Giá Gạo |
Giá Bán Tại Chợ (đồng/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg) |
---|---|---|---|
- Nếp ruột |
16.000 - 18.000 |
- |
16.000 - 18.000 |
- Gạo thường |
15.500 - 16.500 |
- |
15.500 - 16.500 |
- Gạo Nàng Nhen |
30.000 |
- |
30.000 |
- Gạo thơm thái hạt dài |
19.000 - 20.000 |
- |
19.000 - 20.000 |
- Gạo thơm Jasmine |
18.000 - 20.000 |
- |
18.000 - 20.000 |
- Gạo Hương Lài |
20.000 |
- |
20.000 |
- Gạo trắng thông dụng |
18.000 |
- |
18.000 |
- Gạo Nàng Hoa |
20.000 |
- |
20.000 |
- Gạo Sóc thường |
18.000 - 19.000 |
- |
18.000 - 19.000 |
- Gạo Sóc Thái |
18.500 |
- |
18.500 |
- Gạo thơm Đài Loan |
21.000 |
- |
21.000 |
- Gạo Nhật |
22.000 |
- |
22.000 |
- Gạo nguyên liệu IR 504 |
11.400 - 11.500 |
-150 |
11.450 - 11.550 |
- Gạo thành phẩm IR 504 |
13.500-13.550 |
-200 |
13.650 – 13.750 |
Bảng giá lúa gạo hôm nay 25/05 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)
Hôm nay, giá lúa gạo tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long không có nhiều biến động. Trong tuần qua, giá gạo có xu hướng tăng nhẹ vào đầu tuần nhưng giảm liên tục vào cuối tuần. Tình hình giao dịch tại các địa phương Gạo xô trắng Hè thu IR 50404: Đồng loạt giảm giá nhẹ, gạo xấu kho mua chậm Gạo xô HT Đài thơm 8/OM 18: Kho mua yếu, gạo đẹp vững giá
Giá Gạo Nguyên Liệu & Gạo Phụ Phẩm 26/05
Gạo nguyên liệu IR 504 Hè thu: 11.200 - 11.400 đồng/kg
Gạo thành phẩm IR 504: Giảm 200 đồng, còn 13.500 - 13.550 đồng/kg
Cám khô: Tăng gần 300 đồng/kg, hiện ở mức 7.200 - 7.300 đồng/kg
Tấm OM 5451: Duy trì ở mức 10.300 - 10.400 đồng/kg sau khi tăng vào giữa tuần và giảm vào cuối tuần
Giá Gạo Chợ Lẻ 26/05
Giá gạo tại các chợ lẻ (không biến động so với hôm qua)
Gạo Jasmine: 18.000 - 20.000 đồng/kg
Gạo Nàng Nhen: 30.000 đồng/kg
Gạo Nàng hoa: 20.000 đồng/kg
Gạo tẻ thường: 15.000 - 16.000 đồng/kg
Thơm thái hạt dài: 19.000 - 20.000 đồng/kg
Gạo Hương lài: 20.000 đồng/kg
Gạo thơm Đài Loan: 21.000 đồng/kg
Gạo trắng thông dụng: 18.000 đồng/kg
Gạo Sóc thường: 18.000 - 19.000 đồng/kg
Gạo Sóc Thái: 18.500 đồng/kg
Gạo Nhật: 22.000 đồng/kg
3. Giá nếp hôm nay ngày 26/05
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg) |
Nếp An Giang (tươi) |
- |
- |
Nếp Long An (tươi) |
7.800 - 8.000 |
- |
Nếp Long An (khô) |
9.800 - 10.100 |
- |
Nếp An Giang (khô) |
- |
- |
4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 26/05
Giá gạo xuất khẩu duy trì ổn định
Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA):
Gạo 5% tấm: 588 USD/tấn
Gạo 25% tấm: 562 USD/tấn
Gạo 100% tấm: 485 USD/tấn
Số liệu xuất khẩu gạo tháng 5/2024
Nửa đầu tháng 5/2024: Xuất khẩu đạt 458.667 tấn, trị giá 285,897 triệu USD.
Số liệu xuất khẩu gạo từ đầu năm đến 15/5/2024
Tổng lượng xuất khẩu: Hơn 3,628 triệu tấn.
Kim ngạch: 2,323 tỷ USD.
Tăng trưởng: Lượng tăng 11,12%, kim ngạch tăng 34,92% so với cùng kỳ năm ngoái, nhờ giá xuất khẩu tăng.
Thị trường xuất khẩu chính
Top 4 thị trường:
Philippines
Indonesia
Malaysia
Trung Quốc
Xu hướng:
Philippines, Indonesia, Malaysia: Đều tăng trưởng tốt.
Trung Quốc: Giảm mạnh, rơi xuống vị trí thứ tư.
Những thông tin trên cho thấy tình hình xuất khẩu gạo của Việt Nam vẫn ổn định và khả quan, với các thị trường chính như Philippines, Indonesia và Malaysia đều có sự tăng trưởng mạnh mẽ. Mặc dù thị trường Trung Quốc có sự sụt giảm, nhưng tổng kim ngạch và lượng xuất khẩu vẫn duy trì ở mức cao, nhờ giá xuất khẩu tăng.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây
Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang