Giá lúa gạo hôm nay ngày 24/05/2024: Giá gạo nguyên liệu giảm nhẹ

Đặt và giao hàng tận nơi: 0909 34 99 88

Giá lúa gạo hôm nay ngày 24/05/2024: Giá gạo nguyên liệu giảm nhẹ
Ngày đăng: 27/05/2024 04:44 PM

    Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 24/05/2024 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long có chút biến động nhẹ. Giá gạo nguyên liệu và thành phẩm xu hướng giảm nhẹ; giá lúa ổn định không thay đổi so với hôm qua.

    Giá lúa gạo hôm nay 24/05/2024

    Có thể bạn quan tâm:

    1. Giá lúa hôm nay ngày 24/05

    Giống Lúa

    Giá Mua

    (VNĐ/kg)

    Tăng (+)

    Giảm (-)

    Giá Mua Hôm Qua

    (VNĐ/kg)

    Lúa IR 504

    7.500 - 7.600

    -

    -7.500 - 7.600

    Lúa Đài Thơm 8

    7.800 - 8.000

    -

    - 7.800 - 8.000

    Lúa OM 5451

    7.500 - 7.600

    -100

     -7.600 - 7.700

    Lúa OM 18

    7.800 - 8.000

    -

    -7.800 - 8.000

    Lúa OM 380

    7.500 - 7.600

    -

    -7.500 - 7.600

    Lúa Nàng Hoa 9

    7.600 - 7.700

    -

    -7.600 - 7.700

    Lúa Nhật

    7.800 - 8.000

    -

    -7.800 - 8.000

    Giá lúa gạo hôm nay ngày 24/5 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long có chút biến động nhẹ. Thị trường lúa hôm nay không có biến động nào đáng kể, giá lúa các loại đa phần giữ nguyên so với hôm qua.

    Lúa IR 504: Duy trì ở mức 7.500-7.600 đồng/kg.

    Lúa OM 5451: Duy trì quanh mức 7.600-7.700 đồng/kg.

    Lúa OM 380: Tiếp tục ở mốc 7.500-7.600 đồng/kg.

    Lúa Đài thơm 8: Ổn định ở mức 7.800-8.000 đồng/kg.

    Nàng Hoa 9: Quanh mốc 7.600-7.700 đồng/kg.

    Lúa Nhật: 7.800-8.000 đồng/kg.

    OM 18: Tiếp tục đi nganh ở mức 7.800-8.000 đồng/kg.

    Nếp Long An: Ổn định 9.800-10.500 đồng/kg.

    Nàng Nhen khô: 20.000 đồng/kg.

    Có thể bạn quan tâm:

    2. Giá gạo hôm nay ngày 24/05

       

    Giá Gạo

    Giá Bán Tại Chợ (đồng/kg)

    Tăng (+)

    Giảm (-)

    Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg)

    -  Nếp ruột

    16.000 - 20.000

    -2.000

    16.000 - 18.000

    - Gạo thường

    15.500 - 16.500

    -

    15.500 - 16.500

    - Gạo Nàng Nhen

    30.000

    -

    30.000

    - Gạo thơm thái hạt dài

    19.000 - 20.000

    -

    19.000 - 20.000

    - Gạo thơm Jasmine

    18.000 - 20.000

    -

    18.000 - 20.000

    - Gạo Hương Lài

    20.000

    -

    20.000

    - Gạo trắng thông dụng

    18.000

    -

    18.000

    - Gạo Nàng Hoa

    20.000

    -

    20.000

    - Gạo Sóc thường

    18.000 - 19.000

    -

    18.000 - 19.000

    - Gạo Sóc Thái

    18.500

    -

    18.500

    - Gạo thơm Đài Loan

    21.000

    -

    21.000

      - Gạo Nhật

    22.000

    -

    22.000

    - Gạo nguyên liệu IR 504

    11.450 - 11.550

    - 100

    -11.550 - 11.650

    - Gạo thành phẩm IR 504

    13.650 – 13.750

    - 200

    –13.900 - 14.100

    Bảng giá lúa gạo hôm nay 24/05 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)

    Ghi nhận tại các địa phương An Giang, Tiền Giang, Đồng Tháp… hôm nay nguồn gạo về ít, một số loại gạo mới được đánh giá là chất lượng không cao, khiến cho việc tiêu thụ gặp khó khăn. Giá gạo nguyên liệu và thành phẩm xu hướng giảm nhẹ.

    Giá Gạo Nguyên Liệu & Gạo Phụ Phẩm 24/05

    Gạo nguyên liệu IR 504 Hè thu: giảm nhẹ 100 đồng/kg, hiện còn 11.450-11.550 đồng/kg.

    Gạo thành phẩm: giảm 200 đồng/kg, xuống còn 13.650-13.750 đồng/kg.

    Tấm OM 5451: Ổn định ở mức 10.300-10.400 đồng/kg.

    Cám khô: Tăng 150 đồng/kg, giá 7.200-7.300 đồng/kg.

    Giá Gạo Chợ Lẻ 24/05

    Giá "giảm nhiệt", gạo mới "ế ẩm" vì chất lượng thấp. 

     Sau phiên tăng nhẹ hôm qua, giá gạo tại các chợ lẻ hôm nay đã quay trở lại trạng thái ổn định. Tuy nhiên, thị trường đang gặp một số khó khăn do:

        Lượng gạo về chợ ít: Nhiều khu vực như An Giang, Tiền Giang,... ghi nhận lượng gạo về chợ ít hơn so với bình thường.
        Chất lượng gạo mới không tốt: Một số loại gạo mới được đánh giá là chất lượng không cao, khiến cho việc tiêu thụ gặp khó khăn.
        Kho đè giá mua: Giá mua tại kho giảm so với hôm qua, ảnh hưởng đến tâm lý người bán tại các chợ lẻ.

    Nhìn chung:

        Thị trường gạo đang có nhiều biến động do nguồn cung hạn chế và chất lượng gạo mới không tốt.
        Người tiêu dùng nên cẩn thận khi mua gạo, lựa chọn những cửa hàng uy tín để đảm bảo chất lượng.

    Cụ thể:

    Gạo tẻ thường: 15.000-16.000 đồng/kg

    Gạo Jasmine: Ổn định ở mức 18.000-20.000 đồng/kg.

    Gạo Nàng Nhen: Hiện ở mức 30.000 đồng/kg.

    Gạo Nàng hoa: 20.000 đồng/kg.

    Thơm thái hạt dài: 19.000-20.000 đồng/kg

    Gạo Hương lài: 20.000 đồng/kg

    Gạo thơm Đài Loan: 21.000 đồng/kg

    Gạo trắng thông dụng: 18.000 đồng/kg

    Gạo Sóc thường: 18.000-19.000 đồng/kg

    Gạo Sóc Thái: 18.500 đồng/kg

    Gạo Nhật: 22.000 đồng/kg

    3. Giá nếp hôm nay ngày 24/05

    Giống Nếp

    Giá mua của thương lái (đồng/kg)

    Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg)

    Nếp An Giang (tươi)

    -

    -

    Nếp Long An (tươi)

    9.800 - 10.500

    +2.000 - 2.500

    Nếp Long An (khô)

    9.800 - 10.500

    +400

    Nếp An Giang (khô)

    -

    -

     

    4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 24/05

    Giá gạo xuất khẩu duy trì ổn định

    Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA):

    Gạo 5% tấm: 588 USD/tấn

    Gạo 25% tấm: 562 USD/tấn

    Gạo 100% tấm: 485 USD/tấn

    Tính đến ngày 27/5/2024, số liệu xuất khẩu gạo tháng 5/2024 cụ thể như sau:

    Lượng xuất khẩu:

        458.667 tấn: Đây là số liệu thống kê chính thức từ Tổng cục Hải quan tính đến nửa đầu tháng 5/2024.
        Dự báo: Con số này có thể tiếp tục tăng nhẹ trong những ngày cuối tháng, tuy nhiên khó đạt được mức 500.000 tấn như dự báo ban đầu.

    Kim ngạch xuất khẩu:

        285,897 triệu USD: Giá xuất khẩu bình quân đạt 653,9 USD/tấn, tăng 23,6% so với quý I năm 2023.

    So sánh với cùng kỳ năm ngoái:

        Lượng xuất khẩu: Tăng 17,6% về lượng.
        Kim ngạch xuất khẩu: Tăng 45,5% về kim ngạch.

    Xuất khẩu gạo Việt Nam sang một số thị trường chính 

    1. Philippines:

        Lượng xuất khẩu: 183.160 tấn (chiếm 40,1% tổng lượng xuất khẩu)
        Kim ngạch xuất khẩu: 113,884 triệu USD
        Giá xuất khẩu: 621,6 USD/tấn
        Tăng trưởng:
            Lượng: 15,1%
            Kim ngạch: 36,7%
            Giá: 14,2%

    2. Trung Quốc:

        Lượng xuất khẩu: 101.532 tấn (chiếm 22,4% tổng lượng xuất khẩu)
        Kim ngạch xuất khẩu: 64,335 triệu USD
        Giá xuất khẩu: 634,1 USD/tấn
        Tăng trưởng:
            Lượng: 12,9%
            Kim ngạch: 28,3%
            Giá: 14,8%

    3. Hà Lan:

        Lượng xuất khẩu: 45.321 tấn (chiếm 9,9% tổng lượng xuất khẩu)
        Kim ngạch xuất khẩu: 32,418 triệu USD
        Giá xuất khẩu: 715,2 USD/tấn
        Tăng trưởng:
            Lượng: 32,2%
            Kim ngạch: 42,1%
            Giá: 7,3%

    4. Singapore:

        Lượng xuất khẩu: 29.501 tấn (chiếm 6,5% tổng lượng xuất khẩu)
        Kim ngạch xuất khẩu: 19,879 triệu USD
        Giá xuất khẩu: 674,1 USD/tấn
        Tăng trưởng:
            Lượng: 11,2%
            Kim ngạch: 18,9%
            Giá: 6,2%

    Nhận định từ doanh nghiệp

    Thị trường xuất khẩu gạo Việt Nam sang các nước trong tháng 5/2024 có nhiều biến động.
    Một số thị trường tăng trưởng mạnh như Hà Lan (32,2% về lượng và 42,1% về kim ngạch), Trung Quốc (12,9% về lượng và 28,3% về kim ngạch), Philippines (15,1% về lượng và 36,7% về kim ngạch).
    Bên cạnh đó, cũng có một số thị trường có tốc độ tăng trưởng chậm hơn như Singapore (11,2% về lượng và 18,9% về kim ngạch), Hong Kong (23,9% về lượng và 31,5% về kim ngạch).
    Nhìn chung, xuất khẩu gạo Việt Nam trong tháng 5/2024 vẫn duy trì được đà tăng trưởng so với cùng kỳ năm ngoái, góp phần quan trọng vào kim ngạch xuất khẩu chung của cả nước.

    Ấn Độ duy trì lệnh cấm xuất khẩu gạo trắng (lý do: Đảm bảo an ninh lương thực nội địa trong bối cảnh sản lượng lúa giảm do nắng nóng và hạn hán).

    Sản lượng gạo của Indonesia, Philippines, Malaysia giảm: (nguyên nhân: Biến đổi khí hậu, hạn hán, lũ lụt ảnh hưởng đến sản xuất lúa gạo).

    Nhu cầu nhập khẩu gạo từ các nước láng giềng tăng cao do sản lượng giảm.
    Giá gạo xuất khẩu đang ở mức cao, mang lại lợi nhuận cho người nông dân.
    Việt Nam có sản lượng gạo lớn, chất lượng tốt, giá cả cạnh tranh.

    Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây

    Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang.

    Chia sẻ:
    Bài viết khác:
    0
    Zalo
    Hotline