Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 25/09/2024 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long giảm với mặt hàng lúa và gạo. Giá gạo giảm 100 - 250 đồng/kg . Giá lúa giảm 200 đồng/kg.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 25/09/2024: Giảm với mặt hàng lúa và gạo |
Có thể bạn quan tâm:
-
Giá lúa gạo hôm nay ngày 24/09/2024: Giao dịch lúa mới chậm, giá gạo thấp
-
Giá lúa gạo hôm nay ngày 23/09/2024: Giá gạo tăng cao; giá lúa ổn định
-
Giá lúa gạo hôm nay ngày 22/09/2024: Trong tuần qua giá lúa gạo liên tục điều chỉnh tăng, giảm
-
Giá lúa gạo hôm nay ngày 21/09/2024: Giá gạo trong nước tăng nhẹ
1. Giá lúa hôm nay ngày 25/09
Giống Lúa |
Giá Mua (VNĐ/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg) |
---|---|---|---|
Lúa IR 504 |
7.300 - 7.500 | - | 7.200 - 7.500 |
Lúa Đài Thơm 8 |
8.300 |
- |
8.300 |
Lúa OM 5451 |
7.600 - 7.900 |
- |
7.600 - 7.900 |
Lúa OM 18 |
7.800 - 8.000 | - | 7.800 - 8.000 |
Lúa OM 380 |
7.600 - 7.800 | - | 7.600 - 7.800 |
Lúa Nàng Hoa 9 |
6.900 - 7.000 |
- |
6.900 - 7.000 |
Lúa Nhật |
7.800 - 8.000 |
- |
7.800 - 8.000 |
Bảng giá lúa hôm nay 25/09 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)
Tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, giá lúa hôm nay tiếp tục ghi nhận xu hướng giảm. Giao dịch lúa mới ở các địa phương như An Giang và Kiên Giang diễn ra chậm, giá lúa giảm nhẹ. Tại Đồng Tháp, thị trường vẫn ổn định hơn, các kho chợ chọn mua lúa đẹp, giá duy trì ổn định. Chi tiết giá lúa như sau:
- Lúa IR 50404: Giao dịch ở mức 7.300 - 7.500 đồng/kg.
- Lúa Đài Thơm 8: Giá dao động từ 8.000 - 8.200 đồng/kg.
- Lúa OM 5451: Ở mức 7.600 - 7.900 đồng/kg.
- Lúa OM 18: Giao dịch từ 7.800 - 8.000 đồng/kg.
- Lúa OM 380: Đã giảm 200 đồng/kg, hiện ở mức 7.300 - 7.600 đồng/kg.
- Lúa Nhật: Duy trì ổn định trong khoảng 7.800 - 8.000 đồng/kg.
- Lúa Nàng Nhen (khô): Tiếp tục giữ giá cao ở 20.000 đồng/kg.
Có thể bạn quan tâm:
-
Cập nhật Bảng giá Giá Gạo ST25 hôm nay
-
Cập nhật Bảng giá Gạo lứt hôm nay
2. Giá gạo hôm nay ngày 25/09
Giá Gạo |
Giá Bán Tại Chợ (đồng/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg) |
---|---|---|---|
- Nếp ruột |
16.000 - 18.000 |
- |
16.000 - 18.000 |
- Gạo thường |
16.000 - 17.000 |
- |
16.000 - 17.000 |
- Gạo Nàng Nhen |
28.000 |
- |
28.000 |
- Gạo thơm thái hạt dài |
20.000 - 21.000 |
- |
20.000 - 21.000 |
- Gạo thơm Jasmine |
18.000 - 20.000 |
- |
18.000 - 20.000 |
- Gạo Hương Lài |
18.000 |
- |
18.000 |
- Gạo trắng thông dụng |
17.000 |
- |
17.000 |
- Gạo Nàng Hoa |
20.000 |
- |
20.000 |
- Gạo Sóc thường |
18.000 - 18.500 |
- |
18.000 - 18.500 |
- Gạo Sóc Thái |
21.000 |
- |
21.000 |
- Gạo thơm Đài Loan |
21.000 |
- |
21.000 |
- Gạo Nhật |
22.000 |
- |
23.000 |
- Gạo nguyên liệu IR 504 |
10.750 - 10.800 | -150 | 10.750 - 10.900 |
Bảng giá gạo hôm nay 25/09 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)
Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm IR 504 Hôm Nay 25/09
Giá gạo hôm nay cũng giảm nhẹ so với phiên giao dịch trước. Thị trường gạo nguyên liệu và thành phẩm IR 504 Hè Thu có sự điều chỉnh như sau: Gạo nguyên liệu IR 504: Ghi nhận mức giảm 100 - 250 đồng/kg, hiện dao động từ 10.500 - 10.700 đồng/kg. Gạo thành phẩm IR 504: Giao dịch quanh mức 13.000 - 13.100 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg.
Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 25/09
Tại các chợ lẻ, giá các mặt hàng gạo hôm nay không có nhiều thay đổi, giữ ổn định với các mức giá sau:
- Gạo Nàng Nhen: Vẫn duy trì giá cao nhất ở mức 28.000 đồng/kg.
- Gạo Jasmine: Giao dịch từ 18.000 - 20.000 đồng/kg.
- Gạo Nàng Hoa: Ổn định ở mức 20.000 đồng/kg.
- Gạo tẻ thường: Tiếp tục dao động trong khoảng 15.000 - 16.000 đồng/kg.
- Thơm Thái hạt dài: Giá từ 20.000 - 21.000 đồng/kg.
- Gạo Hương Lài: Ở mức 18.000 đồng/kg.
- Gạo Thơm Đài Loan: Giao dịch với giá 21.000 đồng/kg.
- Gạo trắng thông dụng: Ở mức 17.000 đồng/kg.
- Gạo Sóc thường: Tiếp tục giữ ở 18.000 - 18.500 đồng/kg.
- Gạo Sóc Thái: Giao dịch với giá 21.000 đồng/kg.
- Gạo Nhật: Hiện được bán với giá 22.000 đồng/kg.
Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 25/09
Giá phụ phẩm gạo hôm nay có biến động nhẹ, với một số sản phẩm tăng giá. Chi tiết như sau: Tấm OM 5451: Tăng 100 đồng/kg, hiện ở mức 8.600 - 8.700 đồng/kg. Cám khô: Cũng tăng 100 đồng/kg, giao dịch từ 5.900 - 6.000 đồng/kg.
3. Giá nếp hôm nay ngày 25/09
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg) |
Nếp An Giang (tươi) |
7.000 - 7.200 |
- |
Nếp Long An (tươi) |
7.400 - 7.600 |
- |
Nếp Long An (khô) |
9.800 - 9.900 | -100 - 200 |
Nếp An Giang (khô) |
- |
- |
Thị trường nếp hôm nay duy trì ổn định, không có sự thay đổi so với phiên giao dịch trước. Mức giá chi tiết của các loại nếp như sau:
- Nếp Long An IR 4625 (khô): Duy trì ổn định từ 9.600 - 9.800 đồng/kg.
- Nếp Long An 3 tháng (khô): Giữ giá ở mức 9.800 - 9.900 đồng/kg.
Có thể bạn quan tâm:
-
Cập nhật Bảng giá Nếp Cái Hoa Vàng hôm nay
4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 25/09
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo Việt Nam có sự điều chỉnh giảm nhẹ. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá gạo xuất khẩu chi tiết như sau:
- Gạo 100% tấm: Giao dịch ở mức 454 USD/tấn, không thay đổi so với ngày hôm qua.
- Gạo 5% tấm: Giảm 2 USD, hiện ở mức 565 USD/tấn.
- Gạo 25% tấm: Cũng giảm 2 USD, hiện ở mức 535 USD/tấn.
Trong phiên đấu thầu nhập khẩu gạo của Indonesia, Việt Nam đã trúng thầu cung cấp 59.000 tấn gạo với giá 548 USD/tấn (theo điều kiện giao hàng CIF), sau khi giảm giá trong quá trình đàm phán. Việt Nam đã chiến thắng tại hai lô thầu, đối đầu với các quốc gia như Myanmar, Pakistan, và Thái Lan.
Tính đến giữa tháng 9/2024, theo báo cáo của Tổng cục Hải quan, Việt Nam đã xuất khẩu gần 6,5 triệu tấn gạo, đạt giá trị trên 4 tỷ USD, tăng 6,2% về lượng và 21,2% về giá trị so với cùng kỳ năm trước. Indonesia hiện là thị trường xuất khẩu gạo lớn thứ hai của Việt Nam, với khối lượng xuất khẩu gần 914.000 tấn trong 8 tháng đầu năm.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây
Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang