Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 25/04/2024 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long điều chỉnh giảm với một số loại gạo trong khi đó giữ ổn định với mặt hàng lúa.
Có thể bạn quan tâm:
1. Giá lúa hôm nay ngày 25/04
Giống Lúa |
Giá Mua (VNĐ/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Tuần Trước (VNĐ/kg) |
---|---|---|---|
Lúa IR 50404 | 7.700 - 8.000 | - | 7.700 - 8.000 |
Lúa Đài Thơm 8 | 8.000 - 8.200 | - | 8.000 - 8.200 |
Lúa OM 5451 | 7.600 - 7.700 | - | 7.600 - 7.700 |
Lúa OM 18 | 8.000 - 8.200 | - | 8.000 - 8.200 |
Lúa Nàng Hoa 9 | 7.600 - 7.700 | - | 7.600 - 7.700 |
Lúa Nhật | 7.800 - 8.000 | - | 7.800 - 8.000 |
Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 25/4, trên thị trường Đồng bằng sông Cửu Long, giá lúa gạo hôm nay đã có sự điều chỉnh giảm đối với gạo, trong khi vẫn duy trì ổn định đối với các loại lúa.
Ghi nhận tại nhiều địa phương, lúa Xuân hè hiện có lượng hàng rải rác trên thị trường, khiến nhu cầu mua lai rai. Lúa Hè thu cũng đối mặt với tình trạng tương tự, với nhu cầu mua chủ yếu dò giá. Ở Cần Thơ, giá lúa ít biến động, trong khi ở Đồng Tháp, nông dân chào bán lúa nối vụ với giá cao. Sóc Trăng ghi nhận diện tích lúa tươi Đông xuân còn lại ít.
Giá lúa không có biến động đáng kể về giá đối với các giống lúa. Tuy nhiên, với lúa khô, nhu cầu mua vẫn khá cao, khiến bạn hàng có lúa chào bán với giá cao hơn.
Giá Lúa Đài Thơm 8: Dao động quanh mốc 8.000 - 8.200 đồng/kg.
Nếp Long An Tươi: 7.800 - 8.000 đồng/kg.
Giá Lúa IR 504: 7.300 - 7.500 đồng/kg.
Lúa Nhật: Ổn định ở mức 7.800 - 8.000 đồng/kg.
Giá Lúa OM 380: Dao động quanh mốc 7.400 - 7.500 đồng/kg.
Giá Lúa OM 5451: Giữ mức 7.600 - 7.700 đồng/kg.
Giá Lúa OM 18: Ở mức 8.000 - 8.200 đồng/kg.
Giá Lúa Nàng Hoa 9: Dao động quanh mức 7.600 - 7.700 đồng/kg.
Nếp Long An Khô: 9.800 đồng/kg.
Có thể bạn quan tâm:
- Cập nhật Giá gạo ST25 hôm nay
2. Giá gạo hôm nay ngày 25/04
Giá Gạo |
Giá Bán Tại Chợ (đồng/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg) |
---|---|---|---|
- Nếp ruột |
16.000 - 18.000 |
- |
16.000 - 18.000 |
- Gạo thường |
15.500 - 16.500 |
- |
15.500 - 16.500 |
- Gạo Nàng Nhen |
26.000 |
- |
26.000 |
- Gạo thơm thái hạt dài |
19.000 - 20.000 |
- |
19.000 - 20.000 |
- Gạo thơm Jasmine |
17.500 - 19.000 |
- |
17.000 - 19.000 |
- Gạo Hương Lài |
20.000 |
- |
20.000 |
- Gạo trắng thông dụng |
18.000 |
- |
18.000 |
- Gạo Nàng Hoa |
19.500 |
- |
19.500 |
- Gạo Sóc thường |
18.000 - 19.000 |
- |
18.000 - 19.000 |
- Gạo Sóc Thái |
18.500 |
- |
18.500 |
- Gạo thơm Đài Loan |
21.000 |
- |
20.000 |
- Gạo Nhật | 22.000 | 22.000 | |
- Gạo nguyên liệu IR 504 | 11.550 - 11.650 | - | 11.550 - 11.650 |
- Gạo thành phẩm IR 504 | 13.900 - 14.000 | -200 | 14.100 - 14.200 |
Bảng giá lúa gạo hôm nay 25/04 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)
Trên thị trường gạo, giá tiếp tục đi lên hôm nay, phản ánh sự tăng trưởng trong ngành. Dưới đây là chi tiết về giá của gạo và phụ phẩm, cùng với tình hình thị trường tại một số địa phương:
Giá Gạo Nguyên Liệu & Gạo Phụ Phẩm 25/04
Trên thị trường, giá gạo thành phẩm đã đột ngột quay đầu giảm 200 đồng/kg sau phiên tăng hôm qua. Điều này làm giảm giá của gạo thành phẩm IR 504 xuống mức 13.900 - 14.000 đồng/kg. Trong khi đó, giá gạo nguyên liệu IR 504 vẫn duy trì ổn định quanh mức 11.650 – 11.800 đồng/kg. Giá gạo phụ phẩm hôm nay không có biến động đáng kể.
Gạo Nguyên Liệu IR 504: Dao động quanh mốc 11.650 - 11.800 đồng/kg,
Gạo Thành Phẩm IR 504: Giảm xuống mức 13.900 - 14.000 đồng/kg
Tấm IR 504: Duy trì ổn định ở mức 11.400 - 11.500 đồng/kg, tăng 50 đồng/kg.
Cám Khô: Đao động quanh mốc 5.550 - 5.600 đồng/kg, tăng 150 đồng/kg.
Giá Gạo Chợ Lẻ 25/04
Cập nhật tại các địa phương hôm nay nhu cầu trái chiều giữa các nơi.
Tại An Cư (Tiền Giang), giá gạo cao và lượng hàng về ít.
Ở Kiên Giang, tốc độ mua gạo chậm và giá ít biến động do một số nơi đã nghỉ lễ sớm.
Tại kênh chợ gạo Sa Đéc (Đồng Tháp), lượng hàng về ít và chất lượng kém, khiến gạo đẹp có giá nhích.
Tại Lấp Vò (Đồng Tháp), tình trạng tương tự với lượng hàng ít và giao dịch mua bán chậm.
Ở Cần Thơ, giá gạo xô trắng IR 50404 tăng, khiến nhu cầu mua lúa khô tăng cao với giá neo cao. Tại An Giang, giao dịch chậm trước lễ.
Tại các chợ lẻ ở khu vực An Giang, giá gạo không có biến động lớn. Cụ thể:
Gạo thường dao động quanh mốc 15.000 - 16.000 đồng/kg.
Gạo Jasmine: 17.500 - 19.000 đồng/kg.
Gạo Nàng Nhen: 26.000 đồng/kg.
Gạo thơm thái hạt dài: 19.000 - 20.000 đồng/kg.
Gạo Hương lài: 20.000 đồng/kg.
Gạo thơm Đài Loan: 21.000 đồng/kg.
Gạo trắng thông dụng: 18.000 đồng/kg.
Gạo Nàng hoa: 19.500 đồng/kg.
Gạo Sóc thường: 18.000-19.000 đồng/kg.
Gạo Sóc Thái: 18.500 đồng/kg.
Gạo Nhật: 22.000 đồng/kg.
3. Giá nếp hôm nay ngày 25/04
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg) |
Nếp An Giang (tươi) |
- |
- |
Nếp Long An (tươi) |
7.800 - 8.000 |
- |
Nếp Long An (khô) |
9.800 |
- |
Nếp An Giang (khô) |
- |
- |
4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 25/04
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay duy trì ổn định sau phiên giảm. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam gạo tiêu chuẩn 5% tấm hiện ở mức 578 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 553 USD/tấn; gạo 100% tấm giảm 10 USD/tấn xuống mức 470 USD/tấn.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây
Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang