Chi tiết giá lúa tươi hôm nay như sau:
Theo thông tin mới nhất từ Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập, giá lúa gạo hôm nay ngày 15/11/2025 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục cho thấy xu hướng ổn định khi mức giá đi ngang ở hầu hết phân khúc. Mặc dù hoạt động mua vào từ các kho khá cầm chừng, lượng hàng cuối vụ giảm đã giúp giá duy trì sự vững chắc. Đây là giai đoạn thị trường điều tiết nhẹ trước khi bước sang vụ thu hoạch mới.
.png)
Có thể bạn quan tâm:
Giá Lúa Hôm Nay Ngày 15/11
|
Giống Lúa |
Giá Mua (VNĐ/kg) |
Tăng (+), Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg) |
|---|---|---|---|
|
Lúa IR 504 |
5.100 - 5.300 | - | 5.100 - 5.300 |
|
Lúa Đài Thơm 8 |
5.600 - 5.700 | - | 5.600 - 5.700 |
|
Lúa OM 5451 |
5.300 - 5.500 | - | 5.300 - 5.500 |
|
Lúa OM 380 |
5.700 - 5.900 | - | 5.700 - 5.900 |
|
Lúa OM 18 |
5.600 - 5.700 | - | 5.600 - 5.700 |
|
Lúa Nàng Hoa 9 |
6.000 - 6.200 | - | 6.000 - 6.200 |
Thị trường lúa ngày 15/11 khá yên ắng, giao dịch ở mức thấp. Nguồn lúa tươi trên đồng gần như đã thu hoạch gần hết, khiến lượng chào bán giảm mạnh. Dù nhu cầu thu mua mới không cao, mức giá vẫn được giữ ổn định. Một số nơi ghi nhận giao dịch tốt hơn so với đầu tuần, nhưng chưa đủ mạnh để tạo ra sự thay đổi lớn về giá.
Diễn biến địa phương:
-
An Giang: Giao dịch nhích lên nhẹ, thị trường sáng hơn so với những ngày trước.
-
Cần Thơ – Đồng Tháp – Vĩnh Long: Lúa cuối vụ còn rất ít, kho mua nhỏ lẻ, giá không biến động.
-
Tây Ninh: Nhiều diện tích đã vãn lúa, nhu cầu thu mua mới gần như đứng yên.
-
Một số khu vực khác: Giao dịch mua bán phân tán, thương lái thu gom chủ yếu theo đơn hàng nhỏ.
-
Lúa IR 50404 (tươi): 5.100 – 5.300 đồng/kg
-
Lúa Đài Thơm 8 (tươi): 5.600 – 5.700 đồng/kg
-
Lúa OM 5451 (tươi): 5.300 – 5.500 đồng/kg
-
Lúa OM 18 (tươi): 5.600 – 5.700 đồng/kg
-
Cập nhật Bảng giá Giá Gạo ST25 hôm nay
-
Cập nhật Bảng giá Gạo Lứt hôm nay
Giá Gạo Hôm Nay Ngày 15/11
|
Giá Gạo |
Giá Bán Tại Chợ (đồng/kg) |
Tăng (+), Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg) |
|---|---|---|---|
|
Nếp ruột |
16.000 - 18.000 |
- |
16.000 - 18.000 |
|
Gạo thường |
11.000 - 12.000 |
- | 12.000 - 14.000 |
|
Gạo Nàng Nhen |
28.000 |
- |
28.000 |
|
Gạo thơm thái hạt dài |
20.000 - 22.000 |
- |
20.000 - 22.000 |
|
Gạo thơm Jasmine |
16.000 - 18.000 | - | 16.000 - 18.000 |
|
Gạo Hương Lài |
22.000 |
- |
22.000 |
|
Gạo trắng thông dụng |
16.000 |
- |
16.000 |
|
Gạo Nàng Hoa |
21.000 | - | 21.000 |
|
Gạo Sóc thường |
16.000 - 17.000 |
- |
16.000 - 17.000 |
|
Gạo Sóc Thái |
20.000 |
- |
20.000 |
|
Gạo thơm Đài Loan |
20.000 |
- |
20.000 |
|
Gạo Nhật |
22.000 |
- |
22.000 |
Giá gạo trong ngày 15/11 nhìn chung đứng yên so với hôm trước. Sự ổn định thể hiện rõ ở cả gạo nguyên liệu lẫn gạo thành phẩm. Dù nhiều kho mua chậm và giao dịch khá yếu, mức giá vẫn bám sát mặt bằng của những ngày đầu tuần. Đây là tín hiệu thị trường giữ cân bằng giữa nguồn cung cuối vụ và nhu cầu chế biến – xuất khẩu.
Tình hình tại địa phương:
-
An Giang: Kho mua lai rai, lượng hàng ít, giá duy trì ổn định.
-
Lấp Vò – Sa Đéc (Đồng Tháp): Lượng gạo về ít, các kho lớn thu mua hạn chế.
-
An Cư – Đồng Tháp: Thị trường khá trầm lắng, giao dịch thấp, giá không thay đổi nhiều.
-
Chợ lẻ: Giá đi ngang toàn bộ mặt hàng.
Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm Hôm Nay 15/11
Gạo nguyên liệu và thành phẩm:
-
OM 380: 7.200 – 7.300 đ/kg
-
Đài Thơm 8: 8.700 – 8.900 đ/kg
-
Sóc Dẻo: 7.600 – 7.800 đ/kg
-
IR 504 (nguyên liệu): 7.600 – 7.700 đ/kg
-
OM 5451: 7.950 – 8.100 đ/kg
-
CL 555: 7.600 – 7.800 đ/kg
-
OM 18: 8.500 – 8.600 đ/kg
-
IR 504 (thành phẩm): 9.500 – 9.700 đ/kg
Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 15/11
Thị trường bán lẻ:
-
Nàng Nhen: 28.000 đồng/kg
-
Gạo thường: 11.000 – 12.000 đồng/kg
-
Hương Lài: 22.000 đồng/kg
-
Thơm Thái: 20.000 – 22.000 đồng/kg
-
Nàng Hoa: 21.000 đồng/kg
-
Thơm Đài Loan: 20.000 đồng/kg
-
Jasmine: 17.000 – 18.000 đồng/kg
-
Gạo trắng phổ thông: 16.000 đồng/kg
-
Sóc thường: 16.000 – 17.000 đồng/kg
-
Sóc Thái: 20.000 đồng/kg
-
Gạo Nhật: 22.000 đồng/kg
Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 15/11
-
Tấm OM 5451: 7.350 – 7.500 đ/kg (tăng nhẹ 100 đ/kg)
-
Cám: 9.000 – 10.000 đ/kg
Giá Nếp Hôm Nay Ngày 15/11
|
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg) |
| Nếp thơm | 6.700 - 6.900 |
- |
| Nếp Long An | 6.300 - 6.900 |
- |
|
Nếp IR 504 |
6.000 | - |
Hiện không ghi nhận biến động mới về giá nếp. Thị trường giao dịch nhỏ lẻ và ổn định, giá giữ nguyên so với những ngày trước.
Có thể bạn quan tâm:
-
Cập nhật Bảng giá Nếp Cái Hoa Vàng hôm nay
Giá Gạo Xuất Khẩu Trên Thị Trường Hôm Nay Ngày 15/11
Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá gạo xuất khẩu ngày 15/11 tiếp tục đứng giá, không thay đổi so với ngày 14/11.
-
Gạo thơm 5% tấm: 415 – 430 USD/tấn
-
Gạo 100% tấm: 314 – 317 USD/tấn
-
Gạo Jasmine: 478 – 482 USD/tấn
Mức giá ổn định phản ánh nhu cầu nhập khẩu ổn định từ các thị trường châu Á và Trung Đông, đồng thời củng cố vị thế gạo Việt Nam trên bản đồ xuất khẩu.
Ngày 15/11/2025, thị trường lúa gạo Việt Nam duy trì trạng thái ổn định ở hầu hết phân khúc. Lúa tươi đi ngang do nguồn cung giảm mạnh cuối vụ. Gạo nguyên liệu và thành phẩm giữ giá khi giao dịch tại các kho chậm nhưng không tạo áp lực giảm giá. Phân khúc bán lẻ duy trì mức giá quen thuộc, sức tiêu thụ ổn định. Trong khi đó, thị trường xuất khẩu giữ mức giá ổn định, thể hiện khả năng cạnh tranh tốt của gạo Việt Nam trong bối cảnh thương mại quốc tế ít biến động.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây.
Nguồn: Kinh Tế Và Đô Thị





