Chi tiết giá lúa tươi hôm nay như sau:
Theo thông tin mới nhất từ Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập, giá lúa gạo hôm nay ngày 14/11/2025 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long duy trì mức giá khá ổn định. Nhiều cánh đồng đã thu hoạch gần xong, lượng lúa tươi còn lại không nhiều nên áp lực bán thấp, giúp mức giá giữ vững so với các phiên trước. Riêng khu vực An Giang ghi nhận hoạt động thu mua có phần nhộn nhịp hơn đầu tuần, tuy nhiên tổng thể thị trường vẫn trong trạng thái trầm lắng.
.png)
Có thể bạn quan tâm:
Giá Lúa Hôm Nay Ngày 14/11
|
Giống Lúa |
Giá Mua (VNĐ/kg) |
Tăng (+), Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg) |
|---|---|---|---|
|
Lúa IR 504 |
5.100 - 5.300 | - | 5.100 - 5.300 |
|
Lúa Đài Thơm 8 |
5.600 - 5.700 | - | 5.600 - 5.700 |
|
Lúa OM 5451 |
5.300 - 5.500 | - | 5.300 - 5.500 |
|
Lúa OM 380 |
5.700 - 5.900 | - | 5.700 - 5.900 |
|
Lúa OM 18 |
5.600 - 5.700 | - | 5.600 - 5.700 |
|
Lúa Nàng Hoa 9 |
6.000 - 6.200 | - | 6.000 - 6.200 |
Trong ngày 14/11, thị trường lúa tại Đồng bằng sông Cửu Long duy trì mức giá khá ổn định. Nhiều cánh đồng đã thu hoạch gần xong, lượng lúa tươi còn lại không nhiều nên áp lực bán thấp, giúp mức giá giữ vững so với các phiên trước. Riêng khu vực An Giang ghi nhận hoạt động thu mua có phần nhộn nhịp hơn đầu tuần, tuy nhiên tổng thể thị trường vẫn trong trạng thái trầm lắng.
Diễn biến địa phương:
-
An Giang: Lượng giao dịch cải thiện, thị trường có dấu hiệu khởi sắc hơn.
-
Cần Thơ – Đồng Tháp – Vĩnh Long: Lúa cuối vụ còn ít, thương lái mua nhỏ lẻ, không biến động giá.
-
Tây Ninh: Phần lớn diện tích đã thu hoạch xong, nhu cầu mua yếu, giá ổn định.
-
Lúa IR 50404 (tươi): 5.100 – 5.300 đồng/kg
-
Lúa Đài Thơm 8 (tươi): 5.600 – 5.700 đồng/kg
-
Lúa OM 5451 (tươi): 5.300 – 5.500 đồng/kg
-
Lúa OM 18 (tươi): 5.600 – 5.700 đồng/kg
-
Cập nhật Bảng giá Giá Gạo ST25 hôm nay
-
Cập nhật Bảng giá Gạo Lứt hôm nay
Giá Gạo Hôm Nay Ngày 14/11
|
Giá Gạo |
Giá Bán Tại Chợ (đồng/kg) |
Tăng (+), Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg) |
|---|---|---|---|
|
Nếp ruột |
16.000 - 18.000 |
- |
16.000 - 18.000 |
|
Gạo thường |
11.000 - 12.000 |
- | 12.000 - 14.000 |
|
Gạo Nàng Nhen |
28.000 |
- |
28.000 |
|
Gạo thơm thái hạt dài |
20.000 - 22.000 |
- |
20.000 - 22.000 |
|
Gạo thơm Jasmine |
16.000 - 18.000 | - | 16.000 - 18.000 |
|
Gạo Hương Lài |
22.000 |
- |
22.000 |
|
Gạo trắng thông dụng |
16.000 |
- |
16.000 |
|
Gạo Nàng Hoa |
21.000 | - | 21.000 |
|
Gạo Sóc thường |
16.000 - 17.000 |
- |
16.000 - 17.000 |
|
Gạo Sóc Thái |
20.000 |
- |
20.000 |
|
Gạo thơm Đài Loan |
20.000 |
- |
20.000 |
|
Gạo Nhật |
22.000 |
- |
22.000 |
Giá gạo nguyên liệu xuất khẩu biến động trái chiều khi một số loại giảm 100 đồng/kg, trong khi những giống gạo thơm chất lượng cao tăng nhẹ. Thị trường gạo thành phẩm và gạo bán lẻ hầu hết đứng giá. Nguồn cung gạo nguyên liệu từ các nhà máy không dồi dào do lúa tươi cuối vụ ít, khiến giao dịch mua bán diễn ra cầm chừng.
Tình hình tại địa phương:
-
An Giang: Thị trường kém sôi động, nhiều kho hạn chế mua.
-
Lấp Vò – Sa Đéc (Đồng Tháp): Lượng gạo về lai rai, các kho lớn mua cầm chừng.
-
An Cư – Đồng Tháp: Giao dịch trầm lắng, giá ổn định.
-
Các chợ lẻ: Giá gạo giữ nguyên so với ngày hôm qua, không có biến động.
Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm Hôm Nay 14/11
Gạo nguyên liệu và thành phẩm:
-
OM 380: 7.200 – 7.300 đồng/kg (giảm 100 đồng/kg)
-
Đài Thơm 8: 8.700 – 8.900 đồng/kg (tăng 100 đồng/kg)
-
Sóc dẻo: 7.600 – 7.800 đồng/kg
-
IR 504 nguyên liệu: 7.600 – 7.700 đồng/kg
-
OM 5451: 7.950 – 8.100 đồng/kg
-
CL 555: 7.600 – 7.800 đồng/kg
-
OM 18: 8.500 – 8.600 đồng/kg
-
Gạo thành phẩm IR 504: 9.500 – 9.700 đồng/kg
Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 14/11
Thị trường bán lẻ:
-
Nàng Nhen: 28.000 đồng/kg
-
Gạo thường: 11.000 – 12.000 đồng/kg
-
Hương Lài: 22.000 đồng/kg
-
Thơm Thái: 20.000 – 22.000 đồng/kg
-
Nàng Hoa: 21.000 đồng/kg
-
Thơm Đài Loan: 20.000 đồng/kg
-
Jasmine: 17.000 – 18.000 đồng/kg
-
Gạo trắng phổ thông: 16.000 đồng/kg
-
Sóc thường: 16.000 – 17.000 đồng/kg
-
Sóc Thái: 20.000 đồng/kg
-
Gạo Nhật: 22.000 đồng/kg
Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 14/11
-
Tấm OM 5451: 7.300 – 7.400 đồng/kg
-
Cám: 9.000 – 10.000 đồng/kg
Giá Nếp Hôm Nay Ngày 14/11
|
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg) |
| Nếp thơm | 6.700 - 6.900 |
- |
| Nếp Long An | 6.300 - 6.900 |
- |
|
Nếp IR 504 |
6.000 | - |
Hiện tại, các nguồn khảo sát thị trường không ghi nhận biến động mới đối với mặt hàng nếp. Dù chưa có số liệu giá chi tiết, thị trường nếp được đánh giá ổn định, theo xu hướng chung của lúa gạo tại ĐBSCL.
Có thể bạn quan tâm:
-
Cập nhật Bảng giá Nếp Cái Hoa Vàng hôm nay
Giá Gạo Xuất Khẩu Trên Thị Trường Hôm Nay Ngày 14/11
Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá gạo xuất khẩu tiếp tục đi ngang, phản ánh sự ổn định của thị trường nhập khẩu khu vực châu Á và châu Phi.
-
Gạo thơm 5% tấm: 415 – 430 USD/tấn
-
Gạo 100% tấm: 314 – 317 USD/tấn
-
Gạo Jasmine: 478 – 482 USD/tấn
Thị trường lúa gạo ngày 14/11 ghi nhận sự phân hóa nhẹ giữa các nhóm hàng. Lúa tươi duy trì mức giá ổn định do nguồn cung cuối vụ giảm, trong khi gạo nguyên liệu xuất khẩu điều chỉnh trái chiều tùy theo chủng loại. Các kho và thương lái vẫn giữ tâm lý thận trọng, giao dịch nhìn chung chưa sôi động. Giá bán lẻ ổn định cho thấy nhu cầu tiêu dùng nội địa giữ nhịp tốt, trong khi giá xuất khẩu duy trì mức cạnh tranh trên thị trường thế giới.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây.
Nguồn: Kinh Tế Và Đô Thị





