Theo thông tin mới nhất từ Bộ Nông Nghiệp và Môi Trường, giá lúa gạo hôm nay ngày 19/6/2025 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận đà khởi sắc. Giá lúa Hè Thu tăng nhẹ nhờ nhu cầu thương lái gia tăng. Trong khi đó, mặt bằng giá gạo thành phẩm và phụ phẩm tương đối ổn định. Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo giữ vững so với ngày hôm qua.
.png)
Giá Lúa Hôm Nay Ngày 19/06
Giống Lúa
|
Giá Mua
(VNĐ/kg)
|
Tăng (+)
Giảm (-)
|
Giá Mua Hôm Qua
(VNĐ/kg)
|
Lúa IR 504
|
5.300 - 5.500 |
- |
5.300 - 5.500 |
Lúa Đài Thơm 8
|
6.300 - 6.500 |
- |
6.300 - 6.500 |
Lúa OM 5451
|
5.800 - 6.000 |
+ 100 |
5.700 - 6.000 |
Lúa OM 18
|
6.00 - 6.100 |
- |
6.00 - 6.100 |
Lúa OM 380
|
5.300 - 5.600 |
+ 200 |
5.200 - 5.400 |
Lúa Nàng Hoa 9
|
6.650 - 6.750 |
-
|
6.650 - 6.750 |
Diễn biến địa phương:
-
An Giang: Giao dịch mua bán mới khởi sắc, nhiều khu vực nông dân chào bán, thương lái hỏi mua nhiều hơn, giá lúa đảo chiều tăng trở lại.
-
Cần Thơ: Thương lái quay lại thị trường, giá thu mua tăng nhẹ.
-
Đồng Tháp: Lượng thu hoạch tăng, thương lái chủ động thu mua.
-
Kiên Giang: Giao dịch khởi sắc, thương lái đưa giá cao hơn so với đầu tuần.
Giá lúa Hè Thu quay đầu tăng nhẹ từ 100 – 200 đồng/kg với một số giống như OM 5451 và OM 380. Nhu cầu thu mua được cải thiện giúp giao dịch tại ruộng trở nên sôi động hơn, đặc biệt tại các tỉnh như An Giang, Cần Thơ và Kiên Giang.
Chi tiết giá lúa tươi hôm nay như sau:
-
Lúa OM 5451 (tươi): 5.800 – 6.000 đồng/kg (tăng 100 đồng/kg)
-
Lúa OM 380 (tươi): 5.300 – 5.600 đồng/kg (tăng 200 đồng/kg)
-
Lúa OM 18 (tươi): 6.000 – 6.100 đồng/kg (giữ nguyên)
-
Lúa Đài Thơm 8 (tươi): 6.300 – 6.500 đồng/kg (giữ nguyên)
-
Lúa IR 50404 (tươi): 5.300 – 5.500 đồng/kg (giữ nguyên)
-
Lúa Nàng Hoa 9: 6.650 – 6.750 đồng/kg (giữ nguyên)
Giá Gạo Hôm Nay Ngày 19/06
Giá Gạo
|
Giá Bán Tại Chợ
(đồng/kg)
|
Tăng (+)
Giảm (-)
|
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg)
|
- Nếp ruột
|
16.000 - 18.000
|
-
|
16.000 - 18.000
|
- Gạo thường
|
13.000 - 14.000
|
- 1.000 |
14.000 - 15.000
|
- Gạo Nàng Nhen
|
28.000
|
-
|
28.000
|
- Gạo thơm thái hạt dài
|
20.000 - 22.000
|
-
|
20.000 - 22.000
|
- Gạo thơm Jasmine
|
16.000 - 18.000 |
-
|
16.000 - 18.000 |
- Gạo Hương Lài
|
22.000
|
-
|
22.000
|
- Gạo trắng thông dụng
|
16.000
|
- |
16.000
|
- Gạo Nàng Hoa
|
21.000 |
-
|
21.000 |
- Gạo Sóc thường
|
17.000
|
-
|
17.000
|
- Gạo Sóc Thái
|
20.000
|
- |
20.000
|
- Gạo thơm Đài Loan
|
20.000
|
-
|
20.000
|
- Gạo Nhật
|
22.000
|
-
|
22.000
|
- Gạo nguyên liệu IR 504
|
8.050 - 8.150 |
+ 50 |
8.050 - 8.100 |
Giá gạo nguyên liệu và thành phẩm vẫn giữ xu hướng ổn định. Một số loại như IR 504 tăng nhẹ, phản ánh nhu cầu chế biến đang dần khởi động trở lại từ các nhà máy.
Tình hình tại địa phương:
-
An Giang: Giao dịch mua bán khá hơn, giá đi ngang.
-
Lấp Vò (Đồng Tháp): Lượng ít, gạo giữ ổn định.
-
Sa Đéc – Tiền Giang: Gạo OM 380 và 504 nguồn hàng không dồi dào, thị trường tiêu thụ cầm chừng.
-
An Cư (Tiền Giang): Giao dịch tăng nhẹ, giá vững.
Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm Hôm Nay 19/06
Gạo nguyên liệu và thành phẩm:
- Gạo nguyên liệu IR 504: 8.050 – 8.150 đồng/kg (tăng 50 đồng/kg)
-
Gạo thành phẩm IR 504: 9.500 – 9.700 đồng/kg (giữ nguyên)
-
Gạo nguyên liệu CL 555: 8.250 – 8.350 đồng/kg (giữ nguyên)
-
Gạo nguyên liệu OM 380: 7.850 – 7.900 đồng/kg (giữ nguyên)
-
Gạo nguyên liệu 5451: 9.450 – 9.550 đồng/kg (giữ nguyên)
-
Gạo nguyên liệu OM 18: 10.200 – 10.400 đồng/kg (giữ nguyên)
-
Gạo thành phẩm OM 380: 8.800 – 9.000 đồng/kg (giữ nguyên)
Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 19/06
Tại các chợ lẻ hôm nay:
-
Gạo Nàng Nhen: 28.000 đồng/kg
-
Gạo thường: 13.000 – 14.000 đồng/kg (giảm 1.000 đồng)
-
Gạo thơm Jasmine: 16.000 – 18.000 đồng/kg
-
Gạo trắng thông dụng: 16.000 đồng/kg
-
Gạo Sóc thường: 16.000 – 17.000 đồng/kg
-
Gạo thơm Thái hạt dài: 20.000 – 22.000 đồng/kg
-
Gạo Hương Lài: 22.000 đồng/kg
-
Gạo Nàng Hoa: 21.000 đồng/kg4
-
Gạo thơm Đài Loan: 20.000 đồng/kg
-
Gạo Sóc Thái: 20.000 đồng/kg
-
Gạo Nhật: 22.000 đồng/kg
Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 19/06
Giá phụ phẩm:
Giá Nếp Hôm Nay Ngày 19/06
Giống Nếp
|
Giá mua của thương lái (đồng/kg)
|
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg)
|
Nếp Long An (khô)
|
9.800 - 10.000 |
-
|
Nếp Long An (tươi)
|
7.800 - 8.000 |
-
|
Nếp An Giang (khô)
|
9.700 - 9.900 |
- |
Nếp An Giang (tươi)
|
7.700 - 7.900 |
-
|
Hiện thị trường chưa ghi nhận thay đổi đáng kể về giá nếp. Giao dịch nếp ít, chủ yếu chờ nguồn hàng từ các tỉnh miền Tây về nhiều hơn trong thời gian tới.
Giá Gạo Xuất Khẩu Trên Thị Trường Hôm Nay Ngày 19/06
Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá gạo xuất khẩu duy trì ổn định:
-
Gạo 5% tấm: 386 USD/tấn (Giảm 1USD)
-
Gạo 25% tấm: 361 USD/tấn (Giảm 1USD)
-
Gạo 100% tấm: 317 USD/tấn (Giảm 1USD)
Thị trường lúa gạo trong nước ngày 19/6 ghi nhận diễn biến tích cực tại mảng lúa Hè Thu khi giá tăng nhẹ, giao dịch sôi động hơn. Trong khi đó, mặt bằng giá gạo giữ ổn định, xuất khẩu không biến động. Tâm lý thị trường tiếp tục theo dõi sát sao nguồn cung vụ mới để điều chỉnh nhịp giao dịch phù hợp.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây
Nguồn: Bộ Nông Nghiệp và Môi Trường