Chi tiết giá lúa tươi hôm nay như sau:
Theo thông tin mới nhất từ Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập, giá lúa gạo hôm nay ngày 17/12/2025 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận xu hướng điều chỉnh nhẹ ở mặt hàng lúa tươi, trong khi giá gạo thành phẩm và nguyên liệu gần như giữ nguyên. Hoạt động mua bán diễn ra chậm, phản ánh tâm lý dè dặt của thương lái và doanh nghiệp trong bối cảnh nguồn cung không còn nhiều nhưng sức mua chưa cải thiện rõ rệt.

Có thể bạn quan tâm:
Giá Lúa Hôm Nay Ngày 17/12
|
Giống Lúa |
Giá Mua (VNĐ/kg) |
Tăng (+), Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg) |
|---|---|---|---|
|
Lúa IR 504 |
5.200 - 5.400 | - | 5.200 - 5.400 |
|
Lúa Đài Thơm 8 |
6.400 - 6.600 | - | 6.400 - 6.600 |
|
Lúa OM 5451 |
5.500 - 5.600 | - | 5.500 - 5.600 |
|
Lúa OM 34 |
5.200 - 5.400 | - | 5.200 - 5.400 |
|
Lúa OM 18 |
6.400 - 6.500 | - 100 | 6.400 - 6.600 |
|
Lúa Nàng Hoa 9 |
6.000 - 6.200 | - | 6.000 - 6.200 |
Giá lúa trong ngày 17/12 có dấu hiệu hạ nhiệt nhẹ, chủ yếu ở một số giống lúa tươi. Mức giảm không lớn, chỉ khoảng 100 đồng/kg, cho thấy thị trường đang trong giai đoạn điều chỉnh kỹ thuật hơn là bước vào chu kỳ giảm sâu. Nguồn lúa còn sót lại sau thu hoạch không nhiều, song nhu cầu thu mua mới khá yếu khiến giao dịch diễn ra cầm chừng.
Diễn biến địa phương:
-
An Giang: Lượng giao dịch mới hạn chế, thương lái trả giá thận trọng
-
Cà Mau: Lúa ST và OM 18 giảm nhẹ, sức mua chậm, thị trường dè dặt
-
Đồng Tháp: Thương lái hỏi mua ít, giao dịch nhỏ lẻ
-
Cần Thơ – Vĩnh Long – Tây Ninh: Nguồn lúa không còn nhiều, người mua thưa thớt, giá ít biến động
-
Lúa IR 50404 (tươi): 5.200 – 5.400 đồng/kg
-
Lúa OM 5451 (tươi): 5.500 – 5.600 đồng/kg
-
Lúa OM 34 (tươi): 5.200 – 5.400 đồng/kg
-
Lúa Đài Thơm 8 (tươi): 6.400 – 6.600 đồng/kg
-
Lúa OM 18 (tươi): 6.400 – 6.500 đồng/kg (giảm 100 đồng)
-
Cập nhật Bảng giá Giá Gạo ST25 hôm nay
-
Cập nhật Bảng giá Gạo Lứt hôm nay
Giá Gạo Hôm Nay Ngày 17/12
|
Giá Gạo |
Giá Bán Tại Chợ (đồng/kg) |
Tăng (+), Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg) |
|---|---|---|---|
|
Nếp ruột |
16.000 - 18.000 |
- |
16.000 - 18.000 |
|
Gạo thường |
11.000 - 12.000 |
- | 12.000 - 14.000 |
|
Gạo Nàng Nhen |
28.000 |
- |
28.000 |
|
Gạo thơm thái hạt dài |
20.000 - 22.000 |
- |
20.000 - 22.000 |
|
Gạo thơm Jasmine |
16.000 - 18.000 | - | 16.000 - 18.000 |
|
Gạo Hương Lài |
22.000 |
- |
22.000 |
|
Gạo trắng thông dụng |
16.000 |
- |
16.000 |
|
Gạo Nàng Hoa |
21.000 | - | 21.000 |
|
Gạo Sóc thường |
16.000 - 17.000 |
- |
16.000 - 17.000 |
|
Gạo Sóc Thái |
20.000 |
- |
20.000 |
|
Gạo thơm Đài Loan |
20.000 |
- |
20.000 |
|
Gạo Nhật |
22.000 |
- |
22.000 |
Trái ngược với lúa tươi, thị trường gạo trong ngày 17/12 không ghi nhận biến động rõ rệt. Lượng gạo về kho và chợ đầu mối ở mức thấp, trong khi nhu cầu tiêu thụ chưa tăng mạnh khiến giá các loại gạo duy trì mặt bằng ổn định.
Diễn biến tình hình tại địa phương:
-
An Giang: Gạo về ít, giao dịch trầm, giá chững
-
Lấp Vò – Sa Đéc (Đồng Tháp): Kho mua chậm, ưu tiên gạo chất lượng cao
-
An Cư (Đồng Tháp): Mua bán thưa thớt, giá không thay đổi đáng kể
Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm Hôm Nay 17/12
Gạo nguyên liệu và thành phẩm:
-
Gạo Đài Thơm 8: 8.900 – 9.100 đồng/kg
-
Gạo IR 504 (nguyên liệu xuất khẩu): 7.550 – 7.770 đồng/kg
-
Gạo OM 5451 (nguyên liệu xuất khẩu): 8.150 – 8.300 đồng/kg
-
Gạo Sóc thơm (nguyên liệu xuất khẩu): 7.500 – 7.600 đồng/kg
-
Gạo CL 555 (nguyên liệu xuất khẩu): 7.340 – 7.450 đồng/kg
-
Gạo OM 380: 7.200 – 7.300 đồng/kg
-
Gạo OM 18: 8.500 – 8.600 đồng/kg
-
Gạo IR 504 (thành phẩm): 9.500 – 9.700 đồng/kg
Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 17/12
Thị trường bán lẻ:
-
Gạo Nàng Nhen: 28.000 đồng/kg
-
Gạo thường: 11.000 – 12.000 đồng/kg
-
Gạo Hương Lài: 22.000 đồng/kg
-
Gạo thơm Thái hạt dài: 20.000 – 22.000 đồng/kg
-
Gạo Nàng Hoa: 21.000 đồng/kg
-
Gạo thơm Đài Loan: 20.000 đồng/kg
-
Gạo Jasmine: 17.000 – 18.000 đồng/kg
-
Gạo trắng thông dụng: 16.000 đồng/kg
-
Gạo Sóc thường: 16.000 – 17.000 đồng/kg
-
Gạo Sóc Thái: 20.000 đồng/kg
-
Gạo Nhật: 22.000 đồng/kg
Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 17/12
-
Tấm OM 5451: 7.500 – 7.600 đồng/kg
-
Cám: 9.000 – 10.000 đồng/kg
Giá Nếp Hôm Nay Ngày 17/12
|
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg) |
| Nếp Thường | 12.500 - 15.500 |
- |
| Nếp Long An | 14.000 -15.000 |
- |
|
Nếp Đài |
15.000 -16.000 | - |
Thị trường nếp trong ngày 17/12 không có nhiều thay đổi so với các ngày trước. Giao dịch diễn ra chậm, chủ yếu phục vụ nhu cầu quen thuộc. Giá nếp các loại nhìn chung ổn định, chưa xuất hiện tín hiệu tăng do chưa vào cao điểm tiêu thụ cuối năm.
-
Cập nhật Bảng giá Nếp Cái Hoa Vàng hôm nay
Giá Gạo Xuất Khẩu Trên Thị Trường Hôm Nay Ngày 17/12
Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá gạo xuất khẩu của Việt Nam tiếp tục giữ ổn định:
-
Gạo thơm 5% tấm: 420 – 440 USD/tấn
-
Gạo 100% tấm: 314 – 318 USD/tấn
-
Gạo Jasmine: 447 – 451 USD/tấn
Mức giá này cho thấy gạo Việt Nam vẫn giữ được vị thế cạnh tranh, dù thị trường thế giới chưa có nhiều tín hiệu bứt phá.
Ngày 17/12/2025, thị trường lúa gạo bước vào giai đoạn chậm nhưng ổn định. Lúa tươi điều chỉnh giảm nhẹ phản ánh lực mua yếu, trong khi giá gạo các loại vẫn giữ mặt bằng vững. Cả nông dân, thương lái và doanh nghiệp đều đang trong trạng thái chờ đợi tín hiệu rõ ràng hơn từ nhu cầu tiêu thụ nội địa và xuất khẩu trong thời gian tới.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây.
Nguồn: Kinh Tế Và Đô Thị





