Theo thông tin mới nhất từ Báo Kinh Tế và Đô Thị, giá lúa gạo hôm nay ngày 10/7/2025 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận những biến động nhẹ, đặc biệt ở phân khúc lúa tươi với mức tăng/giảm 100–200 đồng/kg tùy loại. Trong khi đó, giá gạo nguyên liệu và gạo thành phẩm duy trì sự ổn định, giao dịch tại nhiều địa phương vẫn chậm, lượng hàng lưu thông ở mức thấp.

Giá Lúa Hôm Nay Ngày 10/7
|
Giống Lúa
|
Giá Mua
(VNĐ/kg)
|
Tăng (+)
Giảm (-)
|
Giá Mua Hôm Qua
(VNĐ/kg)
|
|
Lúa IR 504
|
5.600 - 5.800 |
- |
5.600 - 5.800 |
|
Lúa Đài Thơm 8
|
6.100 - 6.200 |
- |
6.100 - 6.200 |
|
Lúa OM 5451
|
5.800 - 6.000 |
- |
5.800 - 6.000 |
|
Lúa OM 380
|
5.700 - 5.900 |
- |
5.700 - 5.900 |
|
Lúa OM 18
|
6.000 - 6.100 |
- 100 |
6.100 - 6.200 |
|
Lúa Nàng Hoa 9
|
6.000 - 6.200 |
+ 200
|
5.800 - 6.000 |
Diễn biến địa phương:
-
Tây Ninh (Long An cũ): Giao dịch nhích nhẹ, nông dân chủ động chào giá cao hơn cho OM18 và OM5451.
-
An Giang: Thương lái hỏi mua cầm chừng, giao dịch ngưng trễ.
-
Hậu Giang (Cần Thơ mới): Giá lúa chững, giao dịch rất ít.
-
Đồng Tháp: Nguồn cung dồi dào nhưng nhu cầu yếu, giá ổn định.
-
Kiên Giang (An Giang mới): Thu hoạch lai rai, sức mua yếu.
Giá lúa tươi hôm nay diễn biến không đồng đều. Một số loại như Nàng Hoa 9 ghi nhận mức tăng ấn tượng, trong khi OM 18 lại giảm nhẹ. Biên độ dao động không lớn nhưng phản ánh rõ xu hướng giằng co giữa bên bán và bên mua trong bối cảnh sức mua yếu.
Chi tiết giá lúa tươi hôm nay như sau:
-
Lúa Nàng Hoa 9: 6.000 – 6.200 đồng/kg (↑ 200đ)
-
Lúa OM 18: 6.000 – 6.100 đồng/kg (↓ 100đ)
-
Lúa Đài Thơm 8: 6.100 – 6.200 đồng/kg (giữ giá)
-
Lúa OM 308: 5.700 – 5.900 đồng/kg (giữ giá)
-
Lúa IR 50404: 5.600 – 5.800 đồng/kg (giữ giá)
-
Lúa OM 5451: 5.800 – 6.000 đồng/kg (giữ giá)
Giá Gạo Hôm Nay Ngày 10/7
|
Giá Gạo
|
Giá Bán Tại Chợ
(đồng/kg)
|
Tăng (+)
Giảm (-)
|
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg)
|
|
Nếp ruột
|
16.000 - 18.000
|
-
|
16.000 - 18.000
|
|
Gạo thường
|
13.000 - 14.000
|
- |
13.000 - 14.000 |
|
Gạo Nàng Nhen
|
28.000
|
-
|
28.000
|
|
Gạo thơm thái hạt dài
|
20.000 - 22.000
|
-
|
20.000 - 22.000
|
|
Gạo thơm Jasmine
|
16.000 - 18.000 |
-
|
16.000 - 18.000 |
|
Gạo Hương Lài
|
22.000
|
-
|
22.000
|
|
Gạo trắng thông dụng
|
16.000
|
- |
16.000
|
|
Gạo Nàng Hoa
|
21.000 |
-
|
21.000 |
|
Gạo Sóc thường
|
16.000 - 17.000
|
-
|
16.000 - 17.000 |
|
Gạo Sóc Thái
|
20.000
|
- |
20.000
|
|
Gạo thơm Đài Loan
|
20.000
|
-
|
20.000
|
|
Gạo Nhật
|
22.000
|
-
|
22.000
|
Gạo nguyên liệu hôm nay có biến động nhẹ trái chiều: OM 18 tăng 100 đồng/kg, trong khi IR 504 giảm tương ứng. Gạo thành phẩm vẫn giữ mức giá ổn định so với hôm qua. Tổng thể thị trường gạo đang trong giai đoạn trầm lắng, sức mua thấp, kho giao dịch chọn lọc.
Tình hình tại địa phương:
-
An Giang: Kho hỏi mua chậm, giao dịch rời rạc.
-
Lấp Vò – Đồng Tháp: Hàng về ít, giá không biến động.
-
Sa Đéc – Đồng Tháp: Lượng hàng vừa phải, mua bán chậm, giá bình ổn.
-
An Cư – Đồng Tháp mới (Cái Bè – Tiền Giang cũ): Giao dịch yếu, thị trường trầm.
Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm Hôm Nay 10/7
Gạo nguyên liệu và thành phẩm:
-
Gạo nguyên liệu IR 504: 7.600 – 7.700 đồng/kg (↓ 100đ)
-
Gạo thành phẩm IR 504: 9.500 – 9.700 đồng/kg (ổn định)
-
Gạo OM 18: 9.600 – 9.700 đồng/kg (↑ 100đ)
-
CL 555: 8.300 – 8.400 đồng/kg (ổn định)
-
OM 380: 7.850 – 7.900 đồng/kg (ổn định)
-
5451: 9.100 – 9.150 đồng/kg (ổn định)
-
OM 380: 8.800 – 9.000 đồng/kg (ổn định)
Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 10/7
Tại các chợ lẻ hôm nay:
-
Nàng Nhen: 28.000 đồng/kg (cao nhất)
-
Hương Lài: 22.000 đồng/kg
-
Thơm Thái hạt dài: 20.000 – 22.000 đồng/kg
-
Nàng Hoa: 21.000 đồng/kg
-
Thơm Đài Loan: 20.000 đồng/kg
-
Jasmine: 16.000 – 18.000 đồng/kg
-
Trắng thông dụng: 16.000 đồng/kg
-
Gạo thường: 13.000 – 14.000 đồng/kg
-
Sóc thường: 16.000 – 17.000 đồng/kg
-
Sóc Thái: 20.000 đồng/kg
-
Gạo Nhật: 22.000 đồng/kg
Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 10/7
Giá phụ phẩm:
Giá Nếp Hôm Nay Ngày 10/7
|
Giống Nếp
|
Giá mua của thương lái (đồng/kg)
|
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg)
|
|
Nếp Long An (khô)
|
9.800 - 10.000 |
-
|
|
Nếp Long An (tươi)
|
7.800 - 8.000 |
-
|
|
Nếp An Giang (khô)
|
9.700 - 9.900 |
- |
|
Nếp An Giang (tươi)
|
7.700 - 7.900 |
-
|
Thị trường nếp hôm nay có sự ổn định. Giá nếp vẫn giữ ở mức vừa phải, không có sự biến động lớn.
Giá Gạo Xuất Khẩu Trên Thị Trường Hôm Nay Ngày 10/7
Trên thị trường quốc tế, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam duy trì ổn định:
Ngày 10/7/2025, thị trường lúa gạo nội địa ghi nhận đà tăng nhẹ ở một số loại lúa và gạo nguyên liệu. Tuy nhiên, giao dịch vẫn khá chậm tại nhiều địa phương, phản ánh sức mua yếu và tâm lý dè dặt của thương lái. Giá xuất khẩu đi ngang, cho thấy sự ổn định về nhu cầu thị trường quốc tế.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây.
Nguồn: Báo Kinh Tế và Đô Thị