Theo thông tin mới nhất từ Báo Kinh Tế và Đô Thị, giá lúa gạo hôm nay ngày 4/7/2025 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận xu hướng tích cực với mức tăng nhẹ 100 đồng/kg ở một số loại lúa tươi. Giao dịch gạo tại các kho trở nên sôi động hơn, đặc biệt với nhóm gạo thơm, trong khi giá tại các chợ lẻ và xuất khẩu vẫn duy trì ổn định. Dù lượng hàng về chưa nhiều nhưng thị trường dần ghi nhận nhịp mua bán đều tay, nhất là tại các tỉnh trọng điểm như An Giang, Cần Thơ, Đồng Tháp.

Giá Lúa Hôm Nay Ngày 4/7
|
Giống Lúa
|
Giá Mua
(VNĐ/kg)
|
Tăng (+)
Giảm (-)
|
Giá Mua Hôm Qua
(VNĐ/kg)
|
|
Lúa IR 504
|
5.400 - 5.600 |
+ 100 |
5.300 - 5.500 |
|
Lúa Đài Thơm 8
|
6.000 - 6.100 |
+ 100 |
6.000 |
|
Lúa OM 5451
|
5.800 - 6.000 |
- |
5.800 - 6.000 |
|
Lúa OM 380
|
5.600 - 5.800 |
- |
5.600 - 5.800 |
|
Lúa OM 18
|
6.000 - 6.200 |
- |
6.000 - 6.200 |
|
Lúa Nàng Hoa 9
|
5.600 - 5.700 |
-
|
5.600 - 5.700 |
Diễn biến địa phương:
-
An Giang: Nông dân tiếp tục neo giá cao, giao dịch chưa sôi động.
-
Tây Ninh (Long An cũ): Thương lái thận trọng, hỏi mua cầm chừng.
-
Đồng Tháp: Giao dịch mua bán yếu dù nông dân chào giá cao.
-
Cần Thơ: Hoạt động mua bán tương đối đều, chủ yếu phục vụ hàng chợ.
-
Kiên Giang (An Giang mới): Lượng lúa thu hoạch ít, giao dịch chậm, giá ổn định.
Lúa tươi ghi nhận mức điều chỉnh tăng nhẹ tại một số phân khúc, đánh dấu ngày tăng giá thứ hai liên tiếp. Mặc dù sức mua vẫn chưa quá mạnh, tín hiệu tăng giá phản ánh nhu cầu thu mua chuẩn bị cho giai đoạn giữa vụ Hè Thu.
Chi tiết giá lúa tươi hôm nay như sau:
-
IR 50404 (tươi): 5.400 – 5.600 đồng/kg (↑ 100 đồng)
-
Đài Thơm 8 (tươi): 6.000 – 6.100 đồng/kg (↑ 100 đồng)
-
OM 18 (tươi): 6.000 – 6.200 đồng/kg (ổn định)
-
OM 5451 (tươi): 5.800 – 6.000 đồng/kg (ổn định)
-
OM 308 (tươi): 5.600 – 5.800 đồng/kg (ổn định)
-
Nàng Hoa 9 (tươi): 5.600 – 5.700 đồng/kg (ổn định)
Giá Gạo Hôm Nay Ngày 4/7
|
Giá Gạo
|
Giá Bán Tại Chợ
(đồng/kg)
|
Tăng (+)
Giảm (-)
|
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg)
|
|
Nếp ruột
|
16.000 - 18.000
|
-
|
16.000 - 18.000
|
|
Gạo thường
|
14.000 - 15.000
|
- |
14.000 - 15.000
|
|
Gạo Nàng Nhen
|
28.000
|
-
|
28.000
|
|
Gạo thơm thái hạt dài
|
20.000 - 22.000
|
-
|
20.000 - 22.000
|
|
Gạo thơm Jasmine
|
16.000 - 18.000 |
-
|
16.000 - 18.000 |
|
Gạo Hương Lài
|
22.000
|
-
|
22.000
|
|
Gạo trắng thông dụng
|
16.000
|
- |
16.000
|
|
Gạo Nàng Hoa
|
21.000 |
-
|
21.000 |
|
Gạo Sóc thường
|
16.000 - 17.000
|
-
|
16.000 - 17.000 |
|
Gạo Sóc Thái
|
20.000
|
- |
20.000
|
|
Gạo thơm Đài Loan
|
20.000
|
-
|
20.000
|
|
Gạo Nhật
|
22.000
|
-
|
22.000
|
Giá gạo nội địa nhìn chung giữ ổn định. Gạo thơm đang trở thành tâm điểm trong giao dịch tại các kho nhờ chất lượng ổn định và nhu cầu tiêu thụ tăng nhẹ từ các kênh thương mại nội địa.
Tình hình tại địa phương:
-
An Giang: Giao dịch gạo thơm khởi sắc, các kho mua đều tay.
-
Lấp Vò – Đồng Tháp: Gạo về lai rai, giá giữ ổn.
-
Sa Đéc – Đồng Tháp: Giao dịch chậm, lượng hàng về ít.
-
An Cư – Đồng Tháp mới (Tiền Giang cũ): Giao dịch chậm, giá không biến động.
-
Chợ Sa Đéc: Kho chợ duy trì thu mua đều, giá bình ổn.
Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm Hôm Nay 4/7
Gạo nguyên liệu và thành phẩm:
-
Gạo nguyên liệu IR 504: 8.100 – 8.200 đồng/kg (ổn định)
-
Gạo nguyên liệu CL 555: 8.300 – 8.400 đồng/kg (ổn định)
-
Gạo nguyên liệu OM 380: 7.850 – 7.900 đồng/kg (ổn định)
-
Gạo nguyên liệu 5451: 9.100 – 9.150 đồng/kg (ổn định)
-
Gạo nguyên liệu OM 18: 9.450 – 9.600 đồng/kg (ổn định)
-
Gạo thành phẩm OM 380: 8.800 – 9.000 đồng/kg (ổn định)
-
Gạo thành phẩm IR 504: 9.500 – 9.700 đồng/kg (ổn định)
Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 4/7
Tại các chợ lẻ hôm nay:
-
Nàng Nhen: 28.000 đồng/kg (cao nhất)
-
Hương Lài: 22.000 đồng/kg
-
Thơm Thái hạt dài: 20.000 – 22.000 đồng/kg
-
Nàng Hoa: 21.000 đồng/kg
-
Thơm Đài Loan: 20.000 đồng/kg
-
Thơm Jasmine: 16.000 – 18.000 đồng/kg
-
Trắng thông dụng: 16.000 đồng/kg
-
Gạo thường: 14.000 – 15.000 đồng/kg
-
Sóc thường: 16.000 – 17.000 đồng/kg
-
Sóc Thái: 20.000 đồng/kg
-
Gạo Nhật: 22.000 đồng/kg
Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 4/7
Giá phụ phẩm:
Giá Nếp Hôm Nay Ngày 4/7
|
Giống Nếp
|
Giá mua của thương lái (đồng/kg)
|
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg)
|
|
Nếp Long An (khô)
|
9.800 - 10.000 |
-
|
|
Nếp Long An (tươi)
|
7.800 - 8.000 |
-
|
|
Nếp An Giang (khô)
|
9.700 - 9.900 |
- |
|
Nếp An Giang (tươi)
|
7.700 - 7.900 |
-
|
Hiện chưa ghi nhận biến động lớn về giá nếp trong ngày hôm nay. Thị trường nếp vẫn trầm lắng, do chưa vào cao điểm vụ nếp Hè Thu. Các vùng trọng điểm như Long An, Đồng Tháp vẫn chủ yếu tiêu thụ nội địa.
Giá Gạo Xuất Khẩu Trên Thị Trường Hôm Nay Ngày 4/7
Xuất khẩu gạo Việt Nam tiếp tục đi ngang. Tâm lý thị trường quốc tế chờ đợi tín hiệu từ các đợt mua hàng mới, trong khi cạnh tranh với Thái Lan và Ấn Độ vẫn duy trì gay gắt.
-
Gạo 5% tấm: 382 USD/tấn (không đổi)
-
Gạo 25% tấm: 357 USD/tấn (không đổi)
-
Gạo 100% tấm: 317 USD/tấn (không đổi)
Ngày 4/7/2025 ghi nhận chuyển biến tích cực của thị trường nội địa khi lúa tươi tiếp tục tăng giá nhẹ, phản ánh nhu cầu cải thiện từ phía kho và thương lái. Gạo thơm được tiêu thụ tốt hơn, các giao dịch mua vào tại kho có xu hướng đều tay hơn so với đầu tuần. Giá tại chợ lẻ và thị trường xuất khẩu vẫn ổn định, góp phần tạo mặt bằng giá vững cho tháng 7. Nhà nông nên cân nhắc chốt giá sớm để đón đầu chu kỳ mới.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây.
Nguồn: Báo Kinh Tế và Đô Thị