Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 07/12/2023 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều biến động trái chiều giữa các loại, nhiều loại lúa có giá gần 10,000vnđ/kg
Có thể bạn quan tâm:
1. Giá lúa hôm nay ngày 07/12
Giá lúa |
Giá mua của thương lái (đồng) |
Tăng (+), giảm (-) so với cuối tuần trước |
- Lúa IR 50404 |
8.800 - 9.000 |
- |
- Lúa Đài thơm 8 |
9.400 - 9.700 |
- |
- Lúa OM 5451 |
9.400 - 9.500 |
- |
- Lúa OM 18 |
9.500 - 9.700 |
+ 100 |
- Nàng Hoa 9 |
9.200 - 9.400 |
- |
- OM 380 |
8.600 - 8.800 |
- |
- Lúa Nhật |
7.800 - 8.000 |
- |
- Lúa IR 50404 (khô) |
- |
- |
- Lúa Nàng Nhen (khô) |
15.000 |
- |
Phản ánh về tình hình thị trường lúa gạo trong khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ngày 07/12 cho thấy giá lúa Thu Đông đang ổn định ở mức cao. Một số nông dân đã có động thái tăng giá, có người đồng ý có người không.
Cụ thể, giá từng loại lúa như sau:
Lúa IR 504 duy trì ổn định ở mức 8.800 – 9.000 đồng/kg;
Đài thơm 8 tăng 200 – 300 đồng/kg lên mức 9.400 – 9.700 đồng/kg;
Lúa OM 5451 tăng 100 – 200 đồng/kg lên mức 9.400 – 9.500 đồng/kg;
Lúa OM 18 tăng 200 đồng/kg lên mức 9.500 – 9.700 đồng/kg;
Lúa OM 380 dao động quanh mốc 8.600 - 8.800 đồng/kg.
Có thể bạn quan tâm:
2. Giá gạo hôm nay ngày 07/12
Giá gạo |
Giá bán lẻ tại chợ (Đơn vị: VNĐ/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (Đơn vị VNĐ/kg) |
- Gạo thường |
17.000 - 18.500 |
- |
- Gạo Nàng Nhen |
26.000 |
- |
- Gạo thơm thái hạt dài |
18.000 - 20.000 |
- |
- Gạo thơm Jasmine |
16.000 - 18.500 |
- |
- Gạo Hương Lài |
19.500 |
- |
- Gạo trắng thông dụng |
16.000 |
- |
- Gạo Nàng Hoa |
19.500 |
- |
- Gạo Sóc thường |
16.000 - 17.000 |
- |
- Gạo Sóc Thái |
18.500 |
- |
- Gạo thơm Đài Loan |
21.000 |
- |
- Gạo Nhật |
22.000 |
- |
- Cám |
9.000 - 10.000 |
- |
Bảng giá lúa gạo hôm nay 07/12 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)
Trên thị trường gạo, nguồn cung gạo giảm so với ngày hôm trước, dẫn đến sự tăng nhẹ trong giá của các loại gạo. Gạo thơm đang có nhu cầu cao, và các kho lưu trữ đã sẵn sàng chi trả giá cao hơn để mua gạo.
Tại An Giang, lượng gạo cung cấp duy trì ổn định, giá không có biến động đáng kể so với hôm trước. Tại Lấp Vò (Đồng Tháp), giá của loại gạo nguyên liệu OM 5451 có xu hướng tăng nhẹ. Giá của lúa tiếp tục được nông dân đưa ra ở mức cao.
Giá Gạo Nguyên Liệu 07/12/2023
Giá gạo nguyên liệu Đài thơm 8, OM 18 tại Sa Đéc, Đồng Tháp tăng 100 đồng/kg lên mức 13.900 – 14.100 đồng/kg;
Gạo OM 5451 tăng 50 đồng/kg lên mức 13.500 – 13.600 đồng/kg;
Gạo OM 380 tăng 50 đồng/kg lên mức 12.600 – 12.700 đồng/kg.
Ở kho xuất khẩu
Gạo nguyên liệu IR 504 Việt tăng 100 đồng/kg lên mức 12.800 – 12.900 đồng/kg;
Gạo nguyên liệu Đài thơm 8, OM 18 tăng 50 đồng/kg lên mức 13.800 – 13.850 đồng/kg;
Gạo nguyên liệu OM 380 tăng 100 đồng/kg lên mức 12.650 – 12.750 đồng/kg;
Gạo OM 5451 tăng lên mức 13.400 – 13.450 đồng/kg.
Giá gạo Sóc nguyên liệu giảm 100 đồng/kg xuống còn 12.000 – 12.100 đồng/kg
Giá Gạo Phụ Phẩm 07/12/2023
Đối với các loại phụ phẩm hôm nay không có biến động.
Giá tấm OM 5451 giữ ở mức 11.700-11.800 đồng/kg
Cám khô ổn định quanh mốc 6.600 - 6.700 đồng/kg.
Giá Gạo Chợ Lẻ 06/12/2023
Trên thị trường gạo, giá gạo có sự thay đổi cụ thể như sau:
Gạo Nàng hoa 9 ở mức 19.500 đồng/kg;
Gạo nàng Nhen dao động quanh mức 26.000 đồng/kg;
Gạo Jasmine ổn định ở 16.000 - 18.500 đồng/kg;
Gạo tẻ thường ở mức 12.000 - 14.000 đồng/kg;
Gạo trắng thông dụng 16.000 đồng/kg;
Gạo thơm thái hạt dài 18.000 - 20.000 đồng/kg;
Gạo Hương Lài 19.500 đồng/kg;
Gạo sóc thường 16.000 - 17.000 đồng/kg;
Gạo sóc thái 18.500 đồng/kg;
Gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg;
Gạo Nhật 22.000 đồng/kg.
3. Giá nếp hôm nay ngày 07/12
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng) |
Tăng (+), giảm (-) so với cuối tuần trước |
- Nếp AG (tươi) |
7.600 - 7.700 |
- |
- Nếp Long An (tươi) |
7.800 - 8.000 |
+ 300 |
- Nếp AG (khô) |
9.400 - 9.800 |
- |
- Nếp Long An (khô) |
9.400 - 9.800 |
- |
Giá của nếp Long An (khô) và nếp An Giang (khô) vẫn duy trì mức giá ổn định.
4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 07/12
Ngày 7/12, giá gạo xuất khẩu tiếp tục tăng.
Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam, giá chào bán gạo xuất khẩu loại 5% tấm hiện đang ở mức 448 USD/tấn, tăng 5 USD/tấn; còn gạo loại 25% tấm đạt 433 USD/tấn, tăng 10 USD/tấn.
Tương tự, giá gạo xuất khẩu của Pakistan cũng đồng loạt tăng cao, khi loại gạo 5% tấm đạt 453 USD/tấn, tăng 30 USD/tấn, và loại 25% tấm đạt 423 USD/tấn, tăng 23 USD/tấn.
Các doanh nghiệp kinh doanh gạo tại miền Tây đang gặp sự tăng mạnh về giá sản phẩm gạo của Pakistan, đặc biệt sau khi Trung Quốc tăng mua. Trung Quốc, một trong những đối tác lớn của Việt Nam trong lĩnh vực gạo, đã chuyển hướng mua hàng từ Pakistan và Ấn Độ do giá cả cạnh tranh hơn.
Cuối năm, thị trường xuất khẩu gạo đang hưởng lợi từ nhu cầu tăng cao ở nhiều quốc gia. Đáng chú ý, Trung Quốc, một thị trường quan trọng, đã tăng mạnh nhập khẩu gạo trở lại.
Giá gạo thơm xuất khẩu đến thị trường Trung Đông và châu Âu đã lên đến mức 600 USD/tấn, trong khi giá gạo Japonica cũng đạt đến 700 USD/tấn.
Trung Quốc, một trong những đối tác xuất khẩu gạo lớn, đã hạn chế xuất khẩu do ảnh hưởng tiêu cực từ đại dịch COVID-19. Đồng thời, Ấn Độ cũng đã áp đặt cấm xuất khẩu gạo tấm và hạn chế xuất khẩu gạo trắng 5% tấm, đó cũng là yếu tố đóng góp vào sự tăng giá của gạo xuất khẩu của Việt Nam.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây
Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang